Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 23)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hợp chất C 6 H 5 NH 2 có tên là

Câu 2 :

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép khối kim loại nào sau đây?

Câu 3 :

Dung dịch nào sau đây phản ứng với NH 4 Cl sinh ra NH 3 ?

Câu 4 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Câu 5 :

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Câu 6 :

Chất nào sau đây không phải là este?

Câu 7 :

Có bốn kim loại: K, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là

Câu 8 :

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Câu 9 :

Chất hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là

Câu 10 :

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?

Câu 11 :

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no?

Câu 12 :

Etyl axetat có công thức phân tử là

Câu 13 :

Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là

Câu 14 :

Công thức phân tử của tristearin là

Câu 15 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Câu 16 :

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

Câu 17 :

Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H 2 là 20. Giá trị của m là

Câu 18 :

Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 19 :

Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất X Y lần lượt là

Câu 20 :

Công thức C 4 H 8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là anken?

Câu 21 :

Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH, CH 3 COONH 3 C 2 H 5 , C 6 H 5 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O 2 , thu được V lít CO 2 . Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là

Câu 23 :

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?

Câu 24 :

Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; (4) poli (etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Câu 25 :

Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp Fe không bị ăn mòn điện hóa là:

Câu 26 :

Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

Câu 27 :

Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I 2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH) 2 / Môi trường kkiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng bạc

T

Nước Br 2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam etylamin thu được sản phẩm có chứa V lít khí N 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 29 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO 3 (đặc, nóng), thu được 17,92 lít hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.

(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.

(e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo phức màu tím.

(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H 2 (t 0 , Ni).

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X Y (M X < M Y < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O 2 (đktc), thu được 1,792 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z . Đốt cháy hoàn toàn Z , thu được H 2 O, Na 2 CO 3 và 0,02 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất

Câu 32 :

Cho 0,45 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Câu 33 :

X , Y , Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X , Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp G qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO 2 ; 0,39 mol H 2 O và 0,13 mol Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E

Câu 34 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2 , thu được 16,38 gam H 2 O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ), tại anot H 2 O bị khử tạo ra khí O 2 .

(b) Để lâu hợp kim gang, thép trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao thu được đơn chất.

Số phát biểu đúng

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Có các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.

(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.

(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.

(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.

Số phát biểu đúng

Câu 37 :

Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C 2 H 8 N 2 O 4 ) và đipeptit Y (C 5 H 10 N 2 O 3 ). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T 1 , T 2 , T 3 . Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 38 :

Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M Z > 75) và hai este đơn chức cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H 2 (Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O 2 , thu được 4,56 mol CO 2 . Giá trị của a là

Câu 40 :

Cho 14,2 gam P 2 O 5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là