Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 22)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các kim loại Na, Cu, Fe, Al. Kim loại tác dụng với H 2 O tạo dung dịch bazơ là
Metyl acrylat có công thức cấu tạo là
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Cho dãy các chất: phenyl fomat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng, sinh ra ancol là?
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, quét sơn là một trong các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp ăn mòn nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất được dùng làm nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 là
Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hidro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
X và Y là cacbohidrat. X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là
Etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất H 2 NCH(CH 3 )COOH có tên là
Phát biểu không đúng là
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl 2 , Zn(NO 3 ) 2 , FeCl 3 , AgNO 3 . Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chất nào sau đây không phải lipit?
Hỗn hợp rắn X gồm Fe 2 O 3 , Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do bức xạ có bước song dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính:
Dãy các polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,84 gam ancol metylic. Công thức của X là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H 2 O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là
Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư, thu được kim loại Fe
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO 4 thu được kim loại Cu
(c) Cho AgNO 3 dư tác dụng với dung dịch FeCl 2 thu được kim loại Ag
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2ml nước cất
- Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm
- Bước 3: Nhỏ tiếp 1ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các nhận định sau:
(a) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol
(d) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen
(e) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo
Số nhận định đúng là
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C 17 H y COONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO 2 . Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X 1 + X 2 + X 3
(b) X 1 + HCl → X 4 + NaCl
(c) X 2 + HCl → X 5 + NaCl
(d) X 3 + CuO → X 6 + Cu + H 2 O
Biết X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 và chứa hai chức este: X 1 ; X 2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X 1 nhỏ hơn khối lượng mol của X 2 . Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO 3 ) 3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H 2 . Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br 2 . Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Đun nóng E trong 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là