Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của A là

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 3 :

Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O, N 2 . Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

Câu 4 :

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Câu 5 :

Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, H 2 SO 4 , CH 3 OH (xúc tác HCl) và NaCl. Số chất tác dụng được với axit 2-amino propanoic là

Câu 6 :

Cho 6,5 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 3,64 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

Câu 7 :

Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm ... Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Câu 8 :

Những năm gần đây, đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn gây nhiều thiệt hại cho nông dân. Hóa chất chính gây ra hiện tượng nhiễm mặn là

Câu 9 :

Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại

Câu 10 :

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?

Câu 11 :

Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là:

Câu 12 :

Tên của các quặng chứa FeCO 3 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 lần lượt là

Câu 13 :

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 14 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với nước tạo thành

Câu 15 :

Cho a mol Fe tác dụng với 5a mol HNO 3 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO 2 và dung dịch chứa

Câu 16 :

Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng Fe 2 O 3 trong hỗn hợp là:

Câu 17 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl 2 0,16M và Ba(OH) 2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

Câu 18 :

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Câu 19 :

Dãy các ion kim loại đều bị Zn khử thành kim loại là

Câu 20 :

Cho các chất: HCl, NaHCO 3 , Al, Fe(OH) 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu 21 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là

Câu 22 :

Trong các nhận định sau:

(1) Tinh bột có nhiều trong gạo, khoai, chuối xanh.

(2) Saccarozơ có nhiều trong đường mía, mật ong.

(3) Thành phần chính của giấy là xenlulozơ.

(4) Xenlulozơ có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nổ.

Số nhận định đúng là

Câu 23 :

Cho sơ đồ phản ứng:

X + C l 2 , 500 0 C Y + N a O H , t 0 Z + C u O , t 0 T + O 2 , x t Q + C H 3 O H m e t y l a c r y l a t

Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25 :

Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

Cho a mol Al phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl 3 và 0,2b mol CuCl 2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

Câu 26 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO 3 .

b) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

c) Cắt miếng sắt tây (sắt trang thiếc), để trong không khí ẩm.

d) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 .

e) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 28 :

Cho dãy các chất: Cr(OH) 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Mg(OH) 2 , Zn(OH) 2 , MgO, Cr 2 O 3 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Câu 29 :

Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là:

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 31 :

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:

Câu 32 :

Cho este hai chức, mạch hở X (C 7 H 10 O 4 ) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (M Z < M T ). Chất Y không hòa tan được Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?

Câu 34 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch HCl từ từ tới dư vào dung dịch muối natri aluminat.

(2) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch muối kẽm sunfat.

(3) Sục khí CO 2 từ từ tới dư vào dung dịch nước vôi trong.

(4) Cho dung dịch CH 3 NH 2 từ từ tới dư vào dung dịch muối sắt (III) clorua.

(5) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3

(6) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 35 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

(c) Cho hỗn hợp Ba và NH 4 HCO 3 vào nước (dư).

(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

(e) Cho hỗn hợp BaCO 3 và KHSO 4 vào nước (dư).

Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (M X > 4M Y ) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 37 :

Dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối là bao nhiêu?

Câu 38 :

Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X và Y (chỉ chứa C, H, O và M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Tính phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với

Câu 39 :

Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn este X đơn chức (không có đồng phân hình học) với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,16 gam chất rắn T, hơi nước và 0,12 mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z sinh ra ở trên cần 10,752 lít O 2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 40 :

Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trong phân tử X có số nguyên tử hiđro gấp 1,5 lần số nguyên tử cacbon, số nguyên tử cacbon gấp 2,5 lần số nguyên tử oxi. X cho phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol, muối sinh ra không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số đông phân của X thoả mãn các điều kiện trên là