Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 20)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
Kim loại kiềm nào sau đây khi cháy cho ngọn lửa màu vàng?
Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp (như Au, Ag, Cu…) hay còn gọi là phương pháp ướt?
Kim loại nào sau đây tác đẩy được Fe ra khỏi dung dịch Cu(NO 3 ) 2 ?
Natri clorua là gia vị quen thuộc đối với cuộc sống. Công thức của natri clorua là
Chất rắn nào sau đây bị hòa tan trong dung dịch HCl dư?
Bột nhôm có thể bốc cháy trong khí clo tạo thành sản phẩm
Công thức thu gọn của phèn chua là
Kim loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội. X là
Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeSO 4 là
Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính khử?
Một nguyên nhân gây ngộ độc khi uống rượu là do rượu uống có lẫn metanol. Công thức của metanol là
Thủy phân etyl butirat trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol có công thức là
Công thức của tripanmitin là
Cacbohiđrat nào sau đây có 6 nguyên tử oxi trong phân tử?
Cho dãy chất: alanin, valin, lysin và axit glutamic. Số chất trong dãy mà phân tử có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển từ không màu thành màu hồng?
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây sẽ thu được số mol H 2 O bằng số mol CO 2 ?
Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z, thành phần của chất rắn Z là
Cho các loại tơ: capron, xenlulozơ axetat, tơ tằm, nitron, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
Hòa tan 2,99 gam kim loại kiềm M vào nước dư, thu được 1,456 lít H. Kim loại M là
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 9,125 gam dung dịch HCl 10% tác dụng với 1,5 gam glyxin (NH 2 -CH 2 -COOH), sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
Hợp chất X là một cacbohiđrat có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, … và nhất là trong quả nho chín (còn gọi là đường nho). Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Thủy phân hoàn toàn m kilogam tinh bột thu được glucozơ, lên men rượu toàn bộ lượng glucozơ thu được 5 lít dung dịch C 2 H 5 OH 46 o . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng riêng của C 2 H 5 OH là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
Nung 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong không khí, thu được 27,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết X cần vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Phát biểu nào dưới đây sai?
Hấp thụ hết V hoặc 3V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch X chứa 0,2 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 2V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 1,2m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào H 2 O dư.
(b) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3 O 4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
(c) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe(OH) 3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
(d) Cho hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
(e) Cho Ba và NaHCO 3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn?
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa các muối C 17 H 33 COONa, C 17 H 31 COONa, C 15 H 31 COONa. Dốt m gam hỗn hợp X thu được 1,662 mol CO 2 và 1,488 mol H 2 O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,114 mol Br 2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng C 15 H 31 COONa trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết peptit.
(b) Khử glucozơ bằng H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sobitol.
(c) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”.
(d) Triolein hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2 O và K 2 O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y (trong đó có 22,4 gam KOH). Hòa tan hết 0,4 mol H 3 PO 4 vào Y, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylenđiamin. Đốt chát hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua bình đựng H 2 SO 4 đặc nóng (dư), khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lít. Mặt khác, cho 24,06 gam X trên vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị của m là
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO 3 và 1,49 mol NaHSO 4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí; có tỉ khối so với H 2 bằng 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào Y, lấy lượng kết tủa thu được nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N 2 trong hỗn hợp khí Z là
Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (trong đó hiđro chiếm 3/29 khối lượng của X và các chất trong X đều mạch hở). Cho 12,76 gam X tác dụng tối đa với 0,48 mol H 2 . Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 0,525 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 trong đó tổng khối lượng CO 2 và N 2 là 17,24 gam. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 140 o C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của etanol theo các bước sau:
Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1) .
- Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu được dung dịch Y.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, dây đồng chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
(b) Dung dịch Y có màu xanh của muối đồng(II).
(c) Thí nghiệm trên chứng tỏ etanol có tính oxi hóa.
(d) Dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dây đồng bằng dây sắt thì hiện tượng xảy ra tương tự.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?