Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại dẫn điện tố nhất trong dãy là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HNO 3 loãng không sinh ra khí?
Kim loại dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế...) là
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng
Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch chất nào sau đây?
Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là
Hợp chất nào sau đây của crom là oxit bazơ?
Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. Khí X là
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?
Triolein có công thức cấu tạo là
Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là
Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Các loại phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. Chất X là
Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo lần lượt là
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Dung dịch Fe(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). X có thể là chất nào dưới đây?
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
Este X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 . Khi đun X với dung dịch KOH, thu được muối Y và chất hữu cơ Z, biết M X < M Y . Số công thức cấu tạo của X là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất phản ứng đạt 80% là
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu tác dụng với O 2 , sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa 3,36 lít khí H 2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO 3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất là NO).
(c) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(e) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là
Hidro hóa hoàn toàn m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H 2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết π. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi có mặt ion kim loại nặng (Pb 2+ , Cu 2+ …) hoặc đun nóng protein bị đông tụ.
(b) Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn.
(c) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(d) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Gly–Lys là 2.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H 2 . Sục 0,32 mol khí CO 2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol khí CO 2 .
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO 2 .
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O 2 , tạo ra 0,87 mol CO 2 . Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO 2 . Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO 3 ) 2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, không phải là bậc I) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử cacbon và n X = 1,5n T ). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 , H 2 O (trong đó khối lượng của CO 2 và H 2 O bằng 30,88 gam). Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H 2 (xúc tác Ni) thì lượng H 2 phản ứng tối đa là x mol. Giá trị của x là
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 thu được 0,37 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m 1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành thí sau nghiệm theo các bước:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO 3 và 1 giọt dung dịch NH 3 , trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH 3 CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60 o C vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm:
(a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành của phản ứng có hai muối CH 3 COONH 4 và NH 4 NO 3 .
(b) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(c) Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.
(d) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH 3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH 3 ) 2 ] + .
Số lượng phát biểu sai là