Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại kiềm nào sau đây mềm nhất?
Cho 4 dung dịch chứa các chất có cùng nồng độ sau: NaCl, HF, K 2 SO 4 , KOH. Dung dịch nào có độ dẫn điện kém nhất?
Trong các hợp chất, K có số oxi hóa là
Kim loại nào sau đây không khử được AgNO 3 trong dung dịch là
Trong công nghiệp, Ca được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau dây?
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo khí H 2 ?
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. X là
Để nhận biết ion Ca 2+ trong dung dịch muối, ta dùng dung dịch nào sau đây?
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 . Hiện tượng xảy ra là
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Chất nào sau đây tác dụng được với Cr(OH) 3 ?
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
Metyl acrylat có công thức cấu tạo là
Phản ứng giữa chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm của phản ứng là muối natri của axit béo và glixerol được gọi là phản ứng
Trong tinh bột chứa khoảng 20% phần có khả năng tan trong nước, đó là
Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
Chất nào sau đây là đipeptit?
Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Chất nào sau đây ở trạng thái rắn gọi là nước đá khô?
Cặp chất nào sau đây là anken?
Hoà tan hoàn toàn 16 gam Cu bằng axit H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Dãy các chất đều là tơ tổng hợp là
Cho mẫu kim loại Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, sau phản ứng không thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch X. Muối có trong dung dịch X là
Hợp chất FeO thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?
Để sản xuất 1,5 tấn Al nguyên chất cần dùng m tấn quặng boxit (chứa 75% Al 2 O 3 còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất phản ứng điện phân đạt 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Cho dãy các dung dịch: etanol, saccarozơ, fructozơ và xenlulozơ,. Số dung dịch trong dãy trên hòa được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là
Để trung hòa dung dịch chứa m gam etylamin cần 14,6 gam dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol/l. Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dùng dư), thu được 32,4 gam Ag. Nồng độ mol/l của saccarozơ trong dung dịch X là
Giải pháp thực tế và ứng dụng nào sau đây không hợp lý?
Sục 13,44 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và a gam kết tủa. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư.
(b) Sục a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 .
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
(e) Cho Zn vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu dung dịch chứa hai chất tan là
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O 2 , thu được CO 2 và 1,56 mol H 2 O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng giữa etanol và axit axetic khi có H 2 SO 4 đặc là phản ứng một chiều.
(b) 1 mol axit glutamic tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(c) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
(d) Ancol metylic được dùng trong chế biến thực phẩm.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Nung nóng 11,84 gam hỗn hợp Fe, Cu trong bình kín chứa oxi, thu được 15,84 gam hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HCl, không thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y (gồm ba muối). Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch Z chứa 44,08 gam chất tan và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O 2 thu được H 2 O, 29,92 gam CO 2 và 0,56 lít N 2 . Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O 2 . Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br 2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác, đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Giá trị của m là
Chuẩn bị 4 mẫu vật liệu: màng mỏng PE, ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len, vải sợi xenlulozơ được đánh số ngẫu nhiên 1, 2, 3, 4. Hơ nóng lần lượt các mẫu gần ngọn lửa vài phút, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng dưới đây
Mẫu vật liệu | Hiện tượng quan sát và mùi của các mẫu vật liệu |
1 | Bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. |
2 | Bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. |
3 | Cháy có mùi khét |
4 | Cháy mạnh không có mùi |
Các mẫu vật liệu 1, 2, 3, 4 lần lượt là