Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 16)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các kim loại: Na, Al, Au, Fe. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là

Câu 2 :

Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là

Câu 3 :

Cắt một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm thì

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây điều chế không được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Câu 5 :

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe 2+ trong dung dịch?

Câu 6 :

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với MgCO 3 ?

Câu 7 :

Số electron hóa trị của Al (Z = 13) ở trạng thái cơ bản là

Câu 8 :

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+ ; Ca 2+ ; Cl ; SO 4 2– . Chất nào sau đây được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Câu 9 :

Kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ là

Câu 10 :

Thành phần chính của quặng xiđerit là sắt(II) cacbonat. Công thức sắt(II) cacbonat là

Câu 11 :

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 12 :

Cho các chất khí sau: NO 2 , SO 2 , O 2 , CO. Số chất khí gây ô nhiễm môi trường là

Câu 13 :

Este X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo của X là

Câu 14 :

Cho triolein tác dụng với H 2 dư (xúc tác Ni, t o ), thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

Câu 15 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 16 :

Amin ở thể lỏng điều kiện thường là

Câu 17 :

Tên thay thế của H 2 N-CH(CH 3 )-COOH là

Câu 18 :

Polime nào sau đây được dùng để sản xuất cao su?

Câu 19 :

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

Câu 20 :

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Câu 21 :

Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt(III)?

Câu 22 :

Cho các chất: poli(etylen terephtalat), xenlulozơ trinitrat, xenlulozơ triaxetat, policaprolactam. Số chất trong dãy thuộc loại polime bán tổng hợp là

Câu 23 :

Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, thu được dung dịch X . Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?

Câu 25 :

Cho m gam Na vào nước dư, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Để trung hòa X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Câu 26 :

Chất X (C 4 H 8 O 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit Z. Cho Z phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, sản phẩm của phản ứng chỉ chứa các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là

Câu 27 :

Nước ép quả chuối xanh (chuối chát) có chứa chất X tạo màu xanh tím khi tác dụng với dung dịch I 2 , Nước ép quả chuối chín có chứa chất Y cho phản ứng tráng bạc. Các chất X và Y lần lượt là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được 0,32 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

Câu 30 :

Cho dãy các chất: CH 3 COOCH 3 , C 6 H 5 NH 3 Cl, H 2 NCH 2 COOH, CH 3 NH 2 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

Câu 31 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO 3 và Na 2 CO 3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO 4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO 2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 2 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

(b) Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ, ở cực dương thu được kim loại Ag.

(c) Nhiệt phân Ca(OH) 2 tạo thành CaO và hơi nước.

(d) Cho Fe dư tác dụng với khí Cl 2 , đốt nóng tạo muối Fe(II).

(e) Cho Ba vào dung dịch NaHCO 3 , thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

Câu 33 :

Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được K 2 CO 3 và 152,63 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br 2 trong CCl 4 , số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

(b) Nhiệt độ nóng chảy của triolein cao hơn tristearin.

(c) Trong công nghiệp, tinh bột còn được dùng để sản xuất hồ dán, bánh kẹo.

(d) Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thấy xuất hiện màu hồng.

(e) Dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H 2 ) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y . Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H 2 có giá trị là

Câu 36 :

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (trong đó có 0,6 mol NaOH) và 6,72 lít khí H 2 . Dẫn từ từ khí CO 2 vào X, kết quả được ghi ở bảng sau:

Giá trị của m là

Câu 37 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 và FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,75. Cho Y tan hết trong dung dịch chứa 0,04 mol NaNO 3 và 0,92 mol KHSO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung hòa và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O 2 , thu được 28,44 gam H 2 O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức (các este trong X đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C 6 H 5 NH 2 (D = 1,02g/cm 3 ) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H 2 O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:

(a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành có sự xuất hiện của anilin.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất và trong suốt.

(c) Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.

(d) Ở bước 3, nếu sục khí CO 2 đến dư vào ống nghiệm thay cho dung dịch NaOH thì thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.

(e) Sau bước 1, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.

Số lượng phát biểu đúng là