Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước dư ở điều kiện thường?
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa bởi dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội?
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
Thạch cao nung được dùng để đúc tượng vì khi trộn với nước thì giãn nở về thể tích, nên rất ăn khuôn. Công thức của thạch cao nung là
Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí vì có lớp chất X bảo vệ. Chất X là
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì ở catot thu được khí nào sau đây?
Hóa chất nào sau đây được dùng để nhận biết MgO và Al là
Kim loại Fe không phản ứng với
Tên gọi của Cr(OH) 3 có tên gọi là
Trong tự nhiên, khí X được sinh ra nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. Khí X là
Thủy phân este CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được muối nào sau đây?
Muối nào sau đây được sử dụng làm xà phòng?
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?
Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối X thu sản phẩm gồm kim loại, NO 2 và O 2 . Muối X là
Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh và tác dụng diệt khuẩn nên được dùng trong mỹ phẩm, tủ lạnh, máy điều hòa,…ở dạng nano là
Trong các tơ sau: tơ nitron, tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ capron, có bao nhiêu tơ hóa học?
Nung 21,4 gam Fe(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu trắng hơi xanh. Để kết tủa này ngoài không khí một thời gian thì chuyển dần sang màu nâu đỏ. Chất X là
Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 (dư), thu được 70,2 gam hỗn hợp muối và V lít khí H 2 . Giá trị của V là
Cho este X (C 4 H 6 O 2 ) mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Biết Y và Z đều có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tinh bột, lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được thực hiện phản ứng tráng gương, thu được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân đạt 80%. Giá trị của m là
Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai?
Hấp thụ hết một lượng khí CO 2 vào 400 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết X vào 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch NH 4 HSO 4 .
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(c) Cho dung dịch HNO 3 tới dư vào dung dịch FeCO 3 .
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H 2 SO 4 vào lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 .
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O 2 thu được 2,04 mol CO 2 . Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl 4 . Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen được dùng trong đèn xì oxi-axtilen để hàn cắt kim loại.
(b) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(c) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức và thuộc loại monosaccarit.
(d) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.
(e) Các loại tơ poliamit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Số phát biểu đúng là
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca 2+ hoặc Mg 2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca 2+ , HCO 3 - và Cl - . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na 3 PO 4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca 2+ ). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì có m gam brom đã phản ứng. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc). hỗn hợp khí gồm NO 2 , SO 2 (không có sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm 2 amin no, hai chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp và 1 este no, đơn chức, mạch hở (M X < M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn E (số mol của Z bằng 1/6 lần số mol của E) cần dùng vừa đủ 0,22 mol O 2 , thu được N 2 và 0,22 mol H 2 O. Khối lượng phân tử của Y là
Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O 2 , thu được CO 2 và 12,78 gam H 2 O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br 2 thì dung dịch Br 2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là