Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?

Câu 3 :

Nguyên tắc điều chế kim loại là

Câu 4 :

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 5 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Câu 6 :

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H 2 ?

Câu 7 :

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là

Câu 8 :

Nung CaCO 3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Câu 9 :

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là

Câu 10 :

Công thức của sắt (II) sunfat là

Câu 11 :

Trong hợp chất CrO 3 , crom có số oxi hóa là

Câu 12 :

Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là

Câu 13 :

Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH 3 COONa và C 2 H 5 OH. Chất X là

Câu 14 :

Chất nào sau đây là axit béo?

Câu 15 :

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Câu 16 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Câu 17 :

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

Câu 18 :

Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?

Câu 19 :

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?

Câu 20 :

Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?

Câu 21 :

Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl 3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?

Câu 22 :

Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, vinyl axetat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

Câu 23 :

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là

Câu 24 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư sinh ra khí NO?

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 26 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Câu 27 :

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 28 :

Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO 2 , H 2 O và 2,24 lít khí N 2 . Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

Câu 30 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 31 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH) 2 ; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y . Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO 2 . Giá trị của V là

Câu 32 :

Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(b) Cho dung dịch NH 4 HCO 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(c) Đun nóng nước cứng tạm thời.

(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.

(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

Câu 33 :

Triglyxerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br 2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.

(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.

(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.

(đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, K 2 O vào H 2 O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H 2 . Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O 2 , tạo ra CO 2 và 10,44 gam H 2 O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 37 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và FeCO 3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và SO 2 . Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 0,54 mol H 2 O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH) 2 (Y) và một este hai chức (R”COO) 2 R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở (X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần 10,752 lít khí O 2 (đktc), sau phản ứng thấy khối lượng của CO 2 lớn hơn khối lượng của H 2 O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm sau: lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 ml nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt anillin, lắc kĩ.

- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.

- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.

- Ông nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, lắc nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.

(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.

(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng.

(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ anilin có tính bazơ.

(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay anilin bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.

Số phát biểu đúng là