Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối là
Số công thức cấu tạo của anken (trạng thái khí ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm cộng duy nhất là:
Este X có CTPT là C 5 H 10 O 2 . Xà phòng hóa X thu được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO. Tên của X là
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 , poli vinyl clorua, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Có 3 chất hữu cơ: H 2 NCH 2 COOH, HCOOH, (CH 3 ) 2 NH. Thuốc thử để nhận biết 3 chất hữu cơ trên là
Cho các chất anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, axetilen, anđehit metacrylic. Số chất phản ứng với Br 2 dư ở điều kiện thường với tỉ lệ mol 1:1 là
Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại chỉ có 1, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Ở điều kiện thường các kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
Những phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren.
(6) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.
(7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(8) Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá.
Số phát biểu đúng là:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho các nhận xét sau:
1. Na 2 CO 3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH) 2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủa.
4. Phản ứng CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chất nào sau đây dùng làm khô khí NH 3 ?
Cho dãy các chất: Cr(OH) 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Mg(OH) 2 , Zn(OH) 2 , MgO, CrO 3 , Al, Zn. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là
Nhận định sai ăn mòn hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO 3 .
(g) Đốt FeS 2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Hỗn hợp X gồm NaHCO 3 , NH 4 NO 3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
Chia m (g) anđehit thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 /NH 3 dư tạo ra 4mol Ag/ 1mol anđehit. Vậy đó là
Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na 2 CO 3 + dung dịch H 2 SO 4 .
(2) dung dịch Na 2 CO 3 + dung dịch FeCl 3 .
(3) dung dịch Na 2 CO 3 + dung dịch CaCl 2 .
(4) dung dịch NaHCO 3 + dung dịch Ba(OH) 2 .
(5) dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 + dung dịch Ba(OH) 2 .
(6) dung dịch Na 2 S + dung dịch AlCl 3 .
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí thoát ra là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Nhận định nào dưới đây không đúng?
Cho sơ đồ phản ứng: axit glutamic X Y
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Loại phân bón hóa học này gây chua cho đất
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Số mol CO 2 thu được sau phản ứng là
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO 2 (các thể tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 0,351 gam H 2 O và 0,4368 lít khí CO 2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
Lên men m gam glucozơ để điều chế rượu etylic với hiệu suất phản ứng 80% thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít của hai amin là
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > M Y ) có tổng khối lượng là 14,1 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 19,6 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 32,4 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích khí CO 2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và đun nóng, thu được Y và 4,48 lít khí Z (ở đktc) gồm 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm. Tỉ khối hơi của Z so với He là 6,35. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 18 : 40. Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng 0,68M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là
X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu được lượng CO 2 nhiều hơn H 2 O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H 2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O 2 (đktc) và thu được 64,8 gam H 2 O. Giá trị của m là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí H 2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO 2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al 2 O 3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là