Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO 3 ) 2 và Na 2 CO 3

Câu 2 :

Chất nào sau đây luôn thuộc dãy đồng đẳng anken?

Câu 3 :

Cho các phản ứng hóa học: C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H H 2 S O 4 ( đ ) , t ° C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O

Phản ứng hóa học trên thuộc

Câu 4 :

Trong công nghiệp, axit axetic không được sản xuất theo phương pháp nào sau đây?

Câu 5 :

Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Câu 6 :

Tính chất không phải của kim loại kiềm là

Câu 7 :

Este có mùi chuối chín là

Câu 8 :

Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO 3 loãng, CuSO 4 thì Cr(OH) 3 không tác dụng với dung dịch nào?

Câu 9 :

Quặng hematit có thành phần chủ yếu là

Câu 10 :

Saccarozơ thuộc loại:

Câu 11 :

Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng?

Câu 12 :

Thứ tự một cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: F e 2 + / F e ; C u 2 + / C u ; F e 3 + / F e 2 + ; A g + / A g

Cặp chất không phản ứng với nhau là

Câu 13 :

Polime nào sau đây là polime tổng hợp?

Câu 14 :

Sản phẩm thu được khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư là

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau). Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là

Câu 16 :

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K 2 Cr 2 O 7 , sau đó cho thêm tiếp khoảng 1ml nước lắc đều để K 2 Cr 2 O 7 tan hết thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là

Câu 17 :

Khối lượng KMnO 4 cần thiết để tác dụng hết với 0,15 mol FeCl 2 (trong môi trường H 2 SO 4 ) là

Câu 18 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z lần lượt là

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn a gam FeO trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của a là

Câu 20 :

Một hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 12,8 gam S thu được 23,8 gam chất rắn. Khối lượng của Fe có trong X là

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 ml dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là

Câu 22 :

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh và không chuyển màu lần lượt là

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este no, đơn chức, mạch hở X thu được 3 mol CO 2 . Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được ancol etylic. X là

Câu 24 :

Hiđro hóa hoàn toàn 8,8 gam etanal thu được m gam ancol etylic. Giá trị của m là

Câu 25 :

Cho 4,4 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

Câu 26 :

Khí hóa lỏng – khí gas hay còn gọi đầy đủ là khí dầu hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas) có thành phần chính là C 3 H 8 và C 4 H 10 (butan). Trong đời sống, các hộ gia đình sử dụng LPG làm nhiên liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình gas 12kg. Nếu một gia đình sử dụng hết bình gas 12kg trong 45 ngày để đun nấu thì trung bình 1 ngày sẽ thải vào khí quyển lượng CO 2 bao nhiêu, giả thiết loại gas có thành phần theo thể tích của propan và butan là 40% và 60%, các phản ứng hoàn toàn.

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu (ancol) X thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí CO 2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích O 2 cần để đốt cháy (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

Câu 28 :

Cho các ancol

(1) CH 3 CH 2 OH

(2) CH 3 -CH(OH)-CH 3

(3) CH 3 -CH 2 - CH 2 OH

(4) (CH 3 ) 2 CH-CH 2 OH

(5) (CH 3 ) 3 C-OH

(6) (CH 3 ) 2 CH-CH(OH)-CH 3

Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là

Câu 29 :

Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C 3 H 11 O 6 N 3 . A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ X đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Công thức phân tử của X là

Câu 30 :

Dung dịch Y có chứa các ion: N H 4 + , N O 3 - , S O 4 2 - . Cho V lít dung dịch Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu đun nóng nhẹ V lít dung dịch Y với bột Cu dư và dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thấy thu được a lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của a là

Câu 31 :

Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10 0 . Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 32 :

Cho 4,41 gam α -amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với HCl dư thu được 5,505g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là

Câu 33 :

Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu được 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam X với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete?

Câu 34 :

Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO 2 . Tính khối lượng H 2 cần để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?

Câu 35 :

Cho 8,56 gam hỗn hợp hơi gồm CH 3 CHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 60 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm CH 3 CHO, OHCH 2 -CHO, (CHO) 2 , OHCH 2 -CHOH-CHO trong đó tỉ lệ mol nhóm CHO:OH = 24:11. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 194,4 gam Ag. Đốt cháy hết 16,62 gam X cần 13,272 lít O 2 (đktc) thu được 9,18 gam H 2 O. Giá trị của m gần nhất với

Câu 37 :

Hỗn hợp M gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% về khối lượng. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam hỗn hợp M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 NO 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là

Câu 38 :

X, Y, Z đều là ba este đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, nung nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E là

Câu 39 :

Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 6,2 gồm N 2 và H 2 , dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Câu 40 :

Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 nếu có là NO duy nhất. Giá trị (m X - m Y ) gần nhất là