Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường?
Cho 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với lượng dư dung dịch KOH 0,5M (đun nóng). Thể tích KOH 0,5M phản ứng là.
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO 4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất
Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là:
Hòa tan hoàn toàn 3,02 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe, Mg trong 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,3M. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl 3 tạo thành Fe
Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH 3 COOH 40% thu được V lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
Loại đá nào sau đây không chứa CaCO 3 ?
Chất nào sau đây không phải axit béo?
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thu được kết tủa?
Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch nước Br 2 là.
Sục 3,36 lít khí CO 2 vào 100ml dung dịch chứa Ca(OH) 2 0,6M và KOH 0,6M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH 3 COOC 6 H 4 OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?
Để trung hòa 6,72 g axit cacboxylic Y no, đơn chức cần 200 g dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
Axit cacboxylic có CTPT là C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở?
Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO 2 và 8,lg H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đốt thanh Cu ngoài không khí.
(b) Nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl 2 .
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuCl 2 và HCl.
(d) Nhúng thanh Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có pha thêm vài giọt CuSO 4 .
Tổng số thí nghiệm có xảy ra quá trình ăn mòn hóa học là
Dung dịch X chứa K 2 SO 4 0,1M và Al(SO 4 ) 3 0,12m. Cho rất từ từ dung dịch chứa Ba(OH) 2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là?
Đốt cháy hoàn toàn 17,68 gam một chất béo X cần vừa đủ 1,6 mol O 2 thu được 1,04 mol nước. Cho toàn bộ lượng chất béo trên tác dụng với NaOH dư thì khối lượng ancol thu được là?
Hòa tan hoàn toàn 29,95 gam hỗn hợp X chứa Al, Ca và Ba trong nước dư thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 41,45 gam chất tan. Số mol Al có trong hỗn hợp X là?
Cho hỗn hợp gồm Fe(NO 3 ) 2 , CuO và ZnO vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào Y thu được kết tủa là
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl fomat (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các thí nghiệm sau:
(1).Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 .
(2). Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 .
(3). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
(4). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(5).Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(6). Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
Thí nghiệm thu được kết tủa là
Hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N 2 và H 2 sinh ra NH 3 . Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
Cho dd Ba(OH) 2 đến dư vào 10 ml dd X chứa các ion: , , thì có 2,33 gam kết tủa tạo thành và đun nóng thì có 0,672 lít (đktc) một khí bay ra. Nồng độ mol của (NH 4 ) 2 SO 4 và NH 4 NO 3 đã hòa tan trong 10 ml X là
Cho lần lượt các chất C 2 H 5 CHO, HCOOH, C 6 H 5 OH, C 6 H 5 CH 2 OH, CH 2 =CH-COOH, CH 3 OH vào dung dịch NaOH, đun nóng. Số chất tham gia phản ứng là
Lấy một lượng ancol but-2-in-l,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H 2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br 2 .
Xác định m?
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch amoniac
(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Đốt khí NH 3 trong khí oxi có mặt xúc tác
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .
(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnSO 4 .
(8) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,16 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b – c = 6a). Hiđro hóa gam X cần 2,688 lít H 2 (đktc), thu được 25,86 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được gam chất rắn. Giá trị của là:
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ.
Giá trị của m và X lần lượt là
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr 2 O 3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y . Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO 3 . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chi chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO 3 ) 2 có trong m gam X là?
X, Y, Z đều là các peptit mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z thì đều thấy số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,075 mol. Mặt khác, cho 96,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với số mol như trên tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH thì thu được hai muối của Gly và Val. Phần trăm khối lượng của chất có PTK nhỏ nhất trong E gần nhất với?