Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 28)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức tổng quát của este no, đơn, hở là
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là
Amin nào không cùng bậc với các amin còn lại ?
Loại tơ nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
Khí nào sau đây có màu vàng lục ?
Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
Để phân biệt dung dịch Na 2 SO 4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch ?
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản loại thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt... Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây ?
Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Cho kim loại M tác dụng với Cl 2 được muối X ; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y . Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y . Kim loại M có thể là
Sục 0,15 mol khí CO 2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủ a . Giá trị m là
Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl 3 , H 2 SO 4 , Cu(NO 3 ) 2 . Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4 ?
Phản ứng của Fe với O 2 như hình vẽ :
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng .
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H 2 NCH 2 COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C 2 H 5 OH và CO 2 . Hấp thụ hết CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủA. Giá trị của a là
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Cho các phát biểu sau:
( a) Nhỏ dung dịch I 2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?
Để chứng minh Glucozơ có tính oxi hóa cần cho Glucozơ tác dụng với các chất nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO 2 .
(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.
(3) Urê là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH 2 ) 2 CO.
(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO 3 + S + C .
(5) Tinh thể Al 2 O 3 có lẫn tạp chất Fe 2+ , Fe 3+ và Ti 4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng NH 2 -CH 2 -CH 2 -COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit
(2) Tristearin có công thức phân tử là C 17 H 35 COOH
(3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(4) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(5) Các chất CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaHCO 3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho khí H 2 S vào dung dịch chứa FeCl 3
(4) Dẫn luồng khí H 2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl 3 dư.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C 3 H 7 NO 5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y . Sục khí CO 2 dư vào X , thu được 12,48 gam kết tủ a . Giá trị của V là
Cho chuỗi phản ứng:
Công thức cấu tạo của X , Z lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: e tilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và axit lactic (CH 3 CH(OH)COOH) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,88 gam nước. Phần trăm về khối lượng của e tilen glicol trong hỗn hợp X là
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO 3 , NaNO 3 , NH 4 Cl, I 2 , K 2 CO 3 , Fe, Fe(OH) 2 và FeS 2 ?
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.
+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO 2 thu được 1,97 gam kết tủa.
Giá trị của m là
Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,16 mol KHSO 4 . Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - )
Điện phân dung dịch X gồm FeCl 2 và MgCl 2 (có màng ngăn) , sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị x là
Cho h ỗn hợp E chứa 3 este X , Y , Z (M x < M Y < M Z < 146 ) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F . Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp A gồm Al, Al 2 O 3 , Fe, Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 (trong đó o xi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N +5 . Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe 3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z , đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na 2 CO 3 . Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T . Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit .
(2) Giá trị của m = 20,8 gam .
(3) Phân tử khối của X là 416 .
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala .
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%
Số phát biểu đúng là