Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 26)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Câu 3 :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn là dùng nước đá hay nước đá khô. Vậy nước đá khô là

Câu 4 :

Este vinyl axetat có công thức là

Câu 5 :

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X

Câu 6 :

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 7 :

Kim loại Nhôm không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 8 :

Công thức của Crom (VI) oxit là

Câu 9 :

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

Câu 10 :

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y . Hai kim loại X Y lần lượt là

Câu 11 :

Glucozơ không thuộc loại

Câu 12 :

Thành phần chính của quặng nào sau đây có chứa hợp chất của nguyên tố Canxi, Magie

Câu 13 :

Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:

Câu 14 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(a) ZnS + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 S

(b) Na 2 S + 2HCl → 2NaCl + H 2 S

(c) 2AlCl 3 + 3Na 2 S + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 S + 6NaCl

(d) BaS + H 2 SO 4 (loãng) → BaSO 4 + H 2 S

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S 2– + 2H + → H 2 S là

Câu 15 :

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycozit, làm mất màu nước brom. Chất X

Câu 16 :

Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 17 :

Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Câu 18 :

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O 2 (đktc) thu được 2,52 gam H­ 2 O. Giá trị m là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl 2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe 2 O 3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 , có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .

Số phát biểu đúng

Câu 22 :

Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (M X < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

Câu 23 :

Cho các chất: Ca(HCO 3 ) 2 , H 2 NCH 2 COOH, HCOONH 4 , Al(OH) 3 , Al, (NH 4 ) 2 CO 3 , Cr 2 O 3 . Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Câu 24 :

Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta -1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Câu 25 :

Tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(b) Dẫn NH 3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(c) Nhiệt phân AgNO 3 .
(d) Cho Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.

(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch NaHSO 4 , thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.

(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO 3 -, SO 4 2- , Cl - .

(d) NaHCO 3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al 2 O 3 .

(f) Cr 2 O 3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

Số phát biểu đúng là

Câu 27 :

Hấp thu hết 6,72 lít CO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na 2 CO 3 thu được 300ml dung dịch X . Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H 2 SO 4 1,0M, thu được 5,376 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H 2 thu được m gam chất hữu cơ Y . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là

Câu 29 :

Hợp chất mạch hở X , có công thức phân tử C 4 H 8 O 3 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z . Ancol Z hòa tan được Cu(OH) 2 . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H 2 (dư), có tỉ khối của X so với H 2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Công thức phân tử của A

Câu 31 :

Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol K OH, x mol Na OH và y mol C a(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y z lần lượt là:

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) H 2 NCH 2 CONHCH 2 CH 2 COOH là đipeptit.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).

(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.

(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Có 4 lọ dung dịch sau: KHSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaHSO 3 được đánh số ngẫu nhiên không theo thứ tự là A , B , C , D . Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy có xuất hiện kết tủa.

- Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu có mùi hắc bay ra.

- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.

Các chất A , B , C , D lần lượt là :

Câu 34 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch Mg(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 (dư).
( c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al 2 (SO 4 ) 3 .
( d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl 3 và CuCl 2 .
(e) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chưa 3a mol H 3 PO 4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là

Câu 35 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO 4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X . Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X , Y , Z ( X Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T , chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al 2 O 3 , hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được 486,45 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 38 :

Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α -amino axit no, mạch hở, 1 nhóm COOH; Z tri este của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X , Y , Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO 2 , 2,92 mol H 2 O và 0,24 mol N 2 . Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO 3 , Cu(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,045 mol NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2 ). Tỉ khối của Z so với O 2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2 , sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO 3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong X

Câu 40 :

Hỗn hợp A gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 5 ) và chất Y (C 9 H 16 N 4 O 5 ), trong đó X tác dụng với HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là