Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 25)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khối lượng phân tử của tơ capron là 15.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 0,03 mol Zn cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là
Protein phản ứng vói Cu(OH) 2 /OH - tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CH-COOCH 3 . Tên gọi của X là
X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Giá trị của m là
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không do các electron tự do trong kim loại gây ra?
Cho m gam crom tác dụng với oxi, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,24 gam một oxit. Giá trị của m là
Nhóm gồm các chất gây nghiện là
Chọn phát biểu không đúng?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe 2+ trong dung dịch.
(2) Không thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn.
(3) Khi cho CrO 3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(4) Al(OH) 3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hóa.
(6) Tính oxi hóa của ion Cu 2+ mạnh hơn ion Fe 3+ .
Số phát biểu đúng là
Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y là
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH) 2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH) 2 là
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa 4 mol Br 2 . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (ở đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
Thủy phân 500 gam anbumin (trong huyết thanh của máu, có phân tử khối là 66500) thu được 125 gam axit glutamic. Số mắt xích axit glutamic có trong anbumin xấp xỉ bằng
Hỗn hợp X gồm BaO, NaHSO 4 , FeCO 3 (tỉ lệ số mol là 1 : 1 : 1) vào lượng nước dư. Kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khi đạt khối lượng không đổi thì thu được hỗn hợp chất rắn gồm:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Số mol khí CO 2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ của a : b bằng
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H 2 O
(2) Y + HCl ® Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C 4 H 6 O 5 . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H 2 thu được là
X là este thơm có công thức phân tử là C 9 H 8 O 4 . Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là
Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63°C. Công thức của vitamin A là
Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K 2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO 4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO 2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H 2 O ® 2A + B ( A , B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m 1 gam A và m 2 gam B . Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O 2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Cho các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH và NaHCO 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X , Y , Z lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: B iết X , Y và Z là các hợp chất của crom.
Hai chất Y và Z lần lượt là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X . Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y . Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T . Cho dung dịch T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H 2 NC m H n COOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O, N 2 ) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X , Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z .
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z , thu được V 1 lít khí.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO 3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được V 2 lít khí.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO 3 dư và HCl dư vào V ml dung dịch Z , thu được V 2 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V 1 < V 2 và sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hai chất X , Y lần lượt là
X là este đơn chức; Y là este hai chức ( X , Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X , Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với . Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong một phân tử este Y là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là