Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 22)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với
Ở điều kiện thường, kim loại nào không có trạng thái rắn?
Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?
Amin nào sau đây bậc hai?
Hợp chất nào sau đây không có trong tự nhiên?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H 2 và 57 gam muối. Giá trị của m là
Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với:
Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
Glucozơ thu được khi thủy phân
Sắt tác dụng vớỉ lưu huỳnh tạo ra chất nào sau đây?
Cho nước vôi trong dư vào 100 ml dung dịch NaHCO 3 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?
Trùng hợp monome X , thu được polime làm nguyên liệu chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas). Monome X là
Trong các nhóm ion sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số nhóm tồn tại được trong cùng một dung dịch là
Chọn phát biểu đúng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 amin X và Y đơn thức chức đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ) thu được 5,376 lít CO 2 và 6,75 gam H 2 O. Số đồng phân cấu tạo của X là
Thí nghiệm nào sau đây không thu được hai muối trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Ngâm một lá Fe và dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí H 2 thoát ra. Bọt khí sẽ sinh ra nhanh hơn khí thêm vào chất nào vào dung dịch trên?
Cho este X có CTPT là C 4 H 8 O 2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X . Tên gọi của X là
Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2-3 gọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giọt chất lỏng X vào ống nghiệm, lắc nhẹ thấy kết tủa không tan. Chất X là
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%). Toàn bộ khí CO 2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Phát biểu nào đúng?
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Phát biểu nào đúng?
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 vào 200 ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X . Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 0,5M vào X và khuấy đều, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí. Cho Y tác dụng với Ca(OH) 2 dư xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a l
Cho các thí nghiệm:
(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(2). Sục khí NH 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 .
(4). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 2 .
Thí nghiệm có hiện tượng giống với TN (4) là
Cho sơ đồ phản ứng:
(1)
(2)
Chất X là
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
(b) Để rửa ống nghiệm đựng anilin có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất rắn, kết tinh.
(d) Liên kết peptit và liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn thức vị amino axit.
(e) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Muối đinatri glutamat được dùng làm mì chính.
Số phát biểu đúng là
Sụ c từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO 3 vào số mol CO 2 được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỉ lệ a:b tương ứng là
Khi làm thí nghiệm với các chất X , Y , Z và T trong dung dịch nước, thu được bằng ghi lại hiện tượng sau:
Các chất X , Y , Z và T lần lượt là
Dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và a mol NaCl. Điện phân X (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Tại anot thi được V lít khí thoát ra. Giá trị của V tính theo a là
Trộn 250 ml dung dịch AlCl 3 xM với 200 ml dung dịch NaOH yM thu được 3,9 gam kết tủa. Nếu trộn 250 ml dung dịch AlCl 3 xM với 400 ml dung dịch NaOH yM thì cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
Trieste X mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol Br 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X , thu được 0,56 mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của b là
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X , có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y :
Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (M X < M Y = M Z < M T = M P < M Q ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H 2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO 3 ) 2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO 4 . Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của T so với không khí bằng 62/87. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp Y là
Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C 5 H 16 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 muối Y , Z ( Y là chất vô cơ, M Y < M Z ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H 2 là 18,3. Khối lượng muối Z trong X là
Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (M X < M Y ); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam E trên bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 0,75 mol CO 2 và 0,7 mol H 2 O. Nhận xét nào sau đây là sai ?