Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

Câu 2 :

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

Câu 3 :

Cho 16 gam Fe 2 O 3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V

Câu 4 :

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Câu 5 :

Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X

Câu 6 :

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

Câu 7 :

Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?

Câu 8 :

Cho các chất sau: Fe(NO 3 ) 3 , FeCl 2 , NaHCO 3 , Al(OH) 3 . Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?

Câu 9 :

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Câu 10 :

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X

Câu 11 :

Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?

Câu 12 :

Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Câu 13 :

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

Câu 14 :

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

Câu 15 :

Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X

Câu 16 :

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH 2 ) thu được 8,8 gam CO 2 và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X

Câu 18 :

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là

Câu 19 :

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là

Câu 20 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X :

Cặp chất X , Y phù hợp là:

Câu 21 :

Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO 4 1M và Fe 2 (SO 4 ) 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 22 :

Nhận xét nào sau đây là sai ?

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau, X có thể là este

Câu 24 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Câu 25 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 4x mol H 2 SO 4 loãng.

(2) Cho hỗn hợp NaHSO 4 và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO 3 .

(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 .

(5) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch chứa BaCl 2 .

(6) Cho x mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Câu 26 :

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na 2 CO 3 thu được 100 ml dung dịch X . Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O 2 thu được 0,285 mol CO 2 . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m 1 gam muối. Giá trị a và m 1 lần lượt là

Câu 28 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X , Y , Z , T .

Câu 29 :

Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH 3 ) 3 N là trimetylamin

(4) Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.

(5) Các chất: cocain, amphetamin, heroin, moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho sức khỏe con người.

Có bao nhiêu phát biểu sai

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO 2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 32 :

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl 3 1M thu được dung dịch X . Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch Z thu được x 1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Z thu được x 2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Z thu được x 3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x 1 < x 2 < x 3 . Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 34 :

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C 3 H 10 O 2 N 2 ) và Y (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H 2 bằng 15,5 và dung dịch T . Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị (x + y) là

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H 2 . Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H 2 SO 4 0,3M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và FeCl 3 vào nước thu được dung dịch X . Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là

Câu 38 :

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M , thu được CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Nếu đun nóng m gam M trên (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H 2 O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O 2 thu được hỗn hợp CO 2 và H 2 O thỏa mãn điều kiện 3 n x phản ứng = n CO 2 - n H 2 O . Công thức phân tử của X

Câu 39 :

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 9,4 và dung dịch Y . Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO 2 và SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Khối lượng của FeCl 2 có trong dung dịch Y

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X , axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X Y . Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O 2 . Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T . Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO 2 và 1,08 gam H 2 O. Nhận xét nào sau đây là sai ?