Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chất nào sau đây không thuộc loại este?
Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:
Chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng?
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam A l cần dùng vừa đủ Vml dung dịch Na O H 0,5M. Giá trị của V là:
Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Các oxit của crom: (a) Cr 2 O 3 , (b) CrO, (c)CrO 3 . Sắp xếp theo thứ tự oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính là
Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Thí nghiệm xảy ra phản ứng không sinh ra chất khí là
Cho CH 3 CH 2 CHO phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Chất nào sau đây là bazo nhi ề u nấc?
Thành phần chính của “ khí thiên nhiên ” là:
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO 3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
Cho các chất sau: NaOH, NH 3 , H 2 S, Cu, Fe, KI, AgNO 3 , KmnO 4 /H 2 SO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl 3 (điều kiện thích hợp) là:
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (NH 2 CH 2 COOH và CH 3 CH(NH 2 )COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là
Cho các chất sau: Al, Cr, CO 2 , FeCl 2 , NaHCO 3 , CuSO 4 , MgCl 2 . Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 oxi hóa được nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(d) Tất cả các aminoaxit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có .
Số phát biểu không đúng là
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl 3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc liên kết với nhau bằng liên kết
(3) Chất béo lỏng chứa nhiều axit béo không no như oleic, linoleic.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon-7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit -aminoenantoic.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là:
Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2
2. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2
3. Sục khí NH 3 vào dung dịch AlCl 3 .
4. Cho H 2 S vào dung dịch AgNO 3
5. Cho Na 2 S vào dung dịch FeCl 3 .
6. Cho AlCl 3 vào dung dịch KAIO 2 .
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất kết tủa là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H 2 SO 4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
(2) 2NaOH + (NH 4 ) 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2NH 3 + 2H 2 O
(3) BaCl 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 + 2NaCl
(4) 2NH 3 + 2H 2 O + FeSO 4 → Fe(OH) 2 + (NH 4 ) 2 SO 4
(5) NaOH + NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + H 2 O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit – bazơ là
Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 x (M) và NaHCO 3 y (M) vào 100 ml dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO 2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO 2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là
Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H 2 và N 2 . Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là?
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở, có một liên kết C=C), axit hai chức Y (mạch hở, có một liên kết C=C), và este Z thuần chức tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần bằng lượng vừa đủ O 2 thu được 1,0 mol CO 2 và 0,72 mol H 2 O. Mặt khác, đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị m là.
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO 4 và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4 + ) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 8. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO 3 và 0,05 mol Al 2 O 3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO 3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H 2 , CO 2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO 3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m gần nhất với?
Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 11. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 51,34 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 39,312 lít khí O 2 (đktc) thu được 23,58 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của X ( ) trong E gần nhất với: