Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thành phần chính của loại quặng nào sau đây không chứa sắt?
Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy?
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm?
Chất nào sau đây thuộc loại chất vô cơ?
Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất
Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?
Môi trường trung tính có pH bằng
Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
Dung dịch chất nào sau trong H 2 O có pH < 7?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Trong môi trường H 2 SO 4 loãng, chất nào sau đây khử được hợp chất KMnO 4 thành hợp chất MnSO 4 ?
Lên men 45 kg glucozơ với hiệu suất là 80%, thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml). Giá trị của V là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Trong số các chất sau, chất nào có lực axit mạnh nhất?
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3 COONa và C 2 H 5 OH. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl 2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là
Cho dung dịch chứ 14,6 gam lysin (H 2 N-[CH 2 ] 4 -CH(NH 2 )COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất X, Y lần lượt là
Cho phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó ) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muốn trên thu được N 2 ; 0,07 mol Na 2 CO 3 ; 0,49 mol CO 2 và 0,56 mol H 2 O. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;
(b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;
(c) Dẫn khí H 2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng
(d) Cho kim loại K vào lượng dư dung dịch CuSO 4 ;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO 4 .5H 2 O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 mk khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khó đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là
Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở với H 2 SO 4 với H 2 SO 4 đặc thu được khí etilen. Mặt khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br 2 . Phát biểu nào dưới đây sai ?
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al 2 O 3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư;
(b) Hỗn hợp gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư;
(c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe 2 O 3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư;
(d) Hỗn hợp gồm BaO và Na 2 SO 4 (1 : 1) cho vào nước dư;
(e) Hỗn hợp gồm Al 4 C 3 và CaC 2 (1 : 2) vào nước dư;
(f) Hỗn hợp gồm BaCl 2 và NaHCO 3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư;
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là
Cho thông tin thí nghiệm 4 chất dưới bảng sau:
Biết trong X, Y, Z, T có chứa các chất sau: etyl axetat, metylamin, anilin, metyl fomat. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho X, Y là hai axit cacbonxylic đơn chức mạch hở ( ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 0,47 mol CO 2 (đktc) và 0,33 mol H 2 O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacbonxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H 2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R 2 CO 3 và NaHCO 3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 , thu được hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al; 0,06 mol Fe 3 O 4 và 0,08 mol Fe 2 O 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được a mol khí H 2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, hòa tan chất rắn thu được vào nước thành dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 205,62 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO 3 , CuO, CuCO 3 , Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiên không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 thu dược hỗn hợp khí CO 2 , NO và NO 2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO 2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO 2 (đktc) và 4,68 gam H 2 O. Giá trị của m là
Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este mạch hở (tạo bởi etylen glycol và một axit đơn chức, không no, phân tử chứa hai liên kết pi). Đun nóng mm gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 30,8 gam CO 2 , 10,44 gam H 2 O. Biết số mắt xịch của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?