Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức hóa học của natri đicromat là
Dung dịch AgNO 3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là . Hiđrocacbon đó thuộc loại
Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện?
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy mẫu nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na 2 S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Chất rắn nào sau đây không tan được vào dung dịch KOH?
Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Cho các phát biểu sau về crom:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 thì dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 CrO 4 thì dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
(c) Cho crom (VI) oxit vào nước thu được dung dịch chứa hai axit.
(d) Cr 2 O 3 tan trong dung dịch NaOH loãng.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam triglixerit T tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết ½ dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br 2 trong CCl 4 . Giá trị của m là
Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na 2 CO 3 và 0,15 mol KHCO 3 thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh và làm mất màu dung dịch brom?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Cu vào HNO 3 đặc sinh ra khí NO 2 màu nâu đỏ.
(b) Đưa than đỏ vào KNO 3 nóng chảy sinh ra khí CO 2 làm đục nước vôi trong.
(c) Cho dung dịch CaCl 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 , đun nhẹ có khí thoát ra làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Cho 22,02 gam muối HOOC[CH 2 ] 2 CH(NH 3 Cl)COOH tác dụng với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường:
Ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ trên là
Đun nóng chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH, thu được ancol etylic, NaCl, H 2 O và muối natri của alanin. Công thức của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P 2 O 5 vào nước;
(b) Sục hỗn hợp khí NO 2 và O 2 vào nước;
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ;
(d) Cho P vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
Hỗn hợp X gồm FeCl 2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C 7 H 8 O và phản ứng được với Na là
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(b) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO 3 .
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 .
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 .
(g) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO 4 .
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm: H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,0 gam H 2 O và 17,6 gam CO 2 . Giá trị của m là
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần vừa đủ 3,18 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 2,04 mol H 2 O. Mặt khác a mol X tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2 O 3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H 2 . Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q.
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 12,25 gam KClO 3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl 2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06 mol NaNO 3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 O và H 2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, lượng NaOH phản ứng là 0,92 mol và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 . Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là
X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y và Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp M chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thì khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 0,195 mol H 2 . Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 0,525 mol O 2 thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,3 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z ( ) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là