Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hai kim loại nào sau đây đều bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

Câu 2 :

Tính khử của kim loại Al yếu hơn kim loại nào sau đây?

Câu 3 :

Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố

Câu 4 :

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH

Câu 5 :

Cho luồng khí H 2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?

Câu 6 :

Khi đốt cháy các loại nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá… làm tăng nồng độ khí CO 2 trong khí quyển sẽ gây ra

Câu 7 :

Phương trình ion thu gọn của phản ứng giữa dung dịch AgNO 3 và dung dịch HCl là

Câu 8 :

Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)?

Câu 9 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Câu 10 :

Etilen là tên gọi thông thường của chất nào sau đây?

Câu 11 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là

Câu 12 :

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai ?

Câu 13 :

Đun nóng 100 gam dung dịch glucozo 18% với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 14 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1 ) vào H 2 O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 15 :

Cho axit cacboxylic G có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của G theo danh pháp thay thế là

Câu 16 :

Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO 3 và KNO 3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO 2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH=1 . Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là

Câu 17 :

Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,2M.

Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO 3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V 1 V 2

Câu 18 :

Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 19 :

Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 20 :

Sobitol là sản phẩm của phản ứng?

Câu 21 :

Hòa tan m gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl 2 dư và X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là

Câu 22 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng hỗn hợp bột FeO và CO.

(b) Cho Fe vào dung dịch HCl

(c) Cho Fe(OH) 2 vòa dung dịch HNO 3 loãng, dư

(d) Đốt Fe dư trong Cl 2

(e) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) là

Câu 23 :

Clo hóa một ankan thu được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C 7 H 6 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 2,16 gam Ag. Cho cùng lượng X trên tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

Câu 25 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn như hình bên.

Giá trị của (x+y) gần nhất giá trị nào sau đây?

Câu 26 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào nước.

(b) Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch FeSO 4 .

(c) Cho hỗn hợp KHSO 4 và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào nước.

(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào dung dịch HCl dư.

Số phản ứng sau khi kết thúc thí nghiệm tạo ra 2 muối là:

Câu 27 :

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 ankan là

Câu 28 :

Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N + 5 , dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là

Câu 29 :

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) C 4 H 6 O 2 (X) + NaOH t o (Y) + (Z)

(2) (Z) + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O t o (F)

+ Ag(kt) + NH 4 NO 3

(3) (F) + NaOH t o (Y) + NH 3(bh) + H 2 O

Chất X là

Câu 30 :

Một học sinh nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO 4 , Na 2 CO 3 và AgNO 3 .

- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO 3 ) 2 , HNO 3 .

Dung dịch X là

Câu 31 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

C 10 H 10 O 4 + 2NaOH t o X 1 + 2 X 2 ;

X 1 + H 2 SO 4 X 3 + Na 2 SO 4 ;

X 3 + X 4 poli(etilen-terephtalat) + 2H 2 O.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 32 :

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 5 OH, CH 3 COOCH 3 , CH 3 CHO, trong đó C 2 H 5 OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2 O và 3,136 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là

Câu 34 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đtkc) và 1,8 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Câu 35 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 , NO, N 2 O, N 2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO 2 và N 2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H 2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 12,98 gam X trong 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗm hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 . Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 38 :

Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Mg, MgCO 3 , Zn và ZnCO 3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO 2 , NO và 0,03 mol H 2 . Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho các chất mạch hở: R là este no 2 chức, Q là este tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no, chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn 6,808 gam hỗn hợp E chứa R, Q thu được 0,324 mol CO 2 . Mặt khác, cho 0,3 mol E phản ứng vừa đủ với 0,7125 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chứa 3 muối khan trong đó tổng khối lượng 2 muối của axit nó là m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?