Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure?

Câu 2 :

Glixerol tác dụng với chất nào sau đây có thể cho chất béo?

Câu 3 :

Chất nào sau đây là amin?

Câu 4 :

Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Câu 5 :

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HC l , H 2 SO 4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Câu 6 :

Cho 2,16 gam A l tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HN O 3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối. Giá trị của m là?

Câu 7 :

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?

Câu 8 :

Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(N O 3 ) 2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí:

Câu 9 :

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Câu 10 :

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa lượng dư HC l thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Câu 11 :

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 12 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai ?

Câu 13 :

Để phân biệt khí sun f urơ và khí cacbonic ta dùng

Câu 14 :

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần?

Câu 15 :

Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

Câu 16 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 17 :

Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HN O 3 nồng độ x mol/ l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của X là

Câu 18 :

Phát biểu sau đây đúng là:

Câu 19 :

Thành phần chính của quặng Apatit là?

Câu 20 :

Bao nhiêu chất sau đây là axit nhiều nấc: HCl, H 2 S O 4 , HN O 3 , H 2 S O 3 , H 3 PO 4 , C H 3 COOH, HF, H Br?

Câu 21 :

Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 , CH 3 COONH 4 , NaHSO 4 , axit glutamic, Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 . Số chất lưỡng tính là

Câu 22 :

Cho m gam hỗn hợp hai amin đon chức bậc I có tỷ khối so với hidro là 30, tác dụng hoàn toàn với FeCl 2 thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 23 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl 3

(e) Sục khí NO 2 (dư) vào dung dịch NaOH.

(f) Cho 3 mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,38 mol HNO 3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:

Câu 24 :

Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H 2 N-CH 2 -COOH và H 2 N-CH 2 -COOC 2 H 5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H 2 N-CH 2 -COOH trong hỗn hợp X là:

Câu 25 :

Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO 2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O 2 (đktc), thu được 6,38 gam CO 2 . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

Câu 27 :

Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO 3 ) 3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H 2 SO 4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?

Câu 28 :

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

Câu 29 :

Dung dịch X gồm Mg 2+ ; NH 4 + ; SO 4 2− ; Cl . Chia X thành 2 phần bằng nhau. Thêm NaOH dư vào phần 1 đun nóng được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư được 4,66 gam kết tủa. Khối lượng các chất tan trong X là

Câu 30 :

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

Câu 31 :

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:

Câu 32 :

Sục 17,92 lít H 2 S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:

Câu 33 :

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a). CH 2 =CHCOOCH 3 , FeCl 3 , Fe(NO 3 ) 3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.

(c). Anđehit fomic, axetilen, glucozo đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

(d). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH) 2 .

(e). Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.

(f). Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe 3 O 4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O 2 )

(g). Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.

Số phát biểu đúng là:

Câu 35 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O 2 vừa đủ, thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H 2 . Giá trị của a?

Câu 36 :

Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H 2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là.

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 38 :

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO 2 và H 2 O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO 2 thu được là?

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH 2 =CHCOOCH 3 . Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na 2 CO 3 , 48,08 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

Câu 40 :

và b mol H 2 SO 4 , kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là ?