Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
Chất nào sau đây làm khô khí NH 3 tốt nhất?
Trong những dãy chất nào sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Để phân biệt khí CO 2 và khí SO 2 , có thể dùng
Chất béo là trieste của axit béo với
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 thấy có 4,48 lít CO 2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C 2 H 3 O 2 . Công thức phân tử của axit A là
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
Hòa tan 142 gam P 2 O 5 vào 500 gam dung dịch H 3 PO 4 24,5%. Nồng độ % của H 3 PO 4 trong dung dịch thu được là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na 2 CO 3 . X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
Khi clo hóa C 5 H 12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được . Vậy % khối lượng metanol trong X là
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < M Y ). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân sinh học). Công thức của ba muối đó là
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N 2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO 3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y(C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H 2 SO 4 0,2M; và H 3 PO 4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Giá trị của V là
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 33 COOH và C 15 H 31 COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2
(2) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3
(3) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch AlCl 3
(4) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2
(5) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3
(6) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch chứa CaCl 2 và MgSO 4
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , glucozơ là chất bị khử
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 cần 0,87 mol dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H 2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < M Y < M Z ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, M X < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức) với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng ?