Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là

Câu 2 :

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc diệt chuột?

Câu 3 :

Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường

Câu 4 :

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen

Câu 5 :

Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là

Câu 6 :

Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ phòng là

Câu 7 :

Este nào thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc?

Câu 8 :

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là

Câu 9 :

Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO 3 đặc nguội là

Câu 10 :

Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là

Câu 11 :

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H 2 O và 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Câu 13 :

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

Câu 14 :

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Câu 15 :

Cho CH 3 COOCH 3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

Câu 16 :

Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

Câu 17 :

Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:

- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na 2 CO 3 .

- X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO 3 .

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

Câu 18 :

Trong công nghiệp người ta điều chế H 3 PO 4 bằng những hóa chất nào sau đây

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

Câu 20 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Câu 21 :

Cho các chất sau: isopren; stiren, xilen; etilen; xiclohexan; xenlulozơ. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO 2 và a mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương), chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). X có thể là

Câu 23 :

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

Câu 24 :

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau

Câu 25 :

Cho dãy các chất: Ca(HCO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnSO 4 , Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Câu 26 :

Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm - OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 , thu được 11,2 lít khí CO 2 và 12,6 gam H 2 O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là

Câu 28 :

Cho các muối: (1) NaHCO 3 , (2) K 2 HPO 4 , (3) Na 2 HPO 3 , (4) NH 4 HS, (5) KHSO 4 . Số muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tương ứng tạo muối trung hòa là

Câu 29 :

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Câu 30 :

Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH) 2 , kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là

Câu 31 :

H 2 SO 4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Câu 32 :

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO 3 60% (D = 1,15 g/mL) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO 3 đã tham gia phản ứng là

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn 9,48 gam hỗn hợp Fe và FeO vào V (ml) dung dịch HNO 3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch B và 3813 ml khí không màu (duy nhất) hóa nâu ngoài không khí, thể tích khí đo ở nhiệt độ 27°C, áp suất 1atm. Thể tích V (ml) của dung dịch HNO 3 cần dùng là?

Câu 34 :

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH với H 2 SO 4 đặc ở 140°C thu được 2,7 gam nước. Oxi hóa m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 OH trong X là

Câu 35 :

Khi cho C 6 H 14 tác dụng với clo chiếu sáng tạo ra tối đa 5 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo. Tên của ankan trên là

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaHCO 3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế Brom vào vòng benzen của phenol (C 6 H 5 OH) dễ hơn của benzen (C 6 H 6 ).

(c) Oxi hóa không toàn toàn etilen là phương pháp hiệu đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C 6 H 5 OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

Câu 37 :

Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M khuấy đều thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H 2 SO 4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO 4 2 - và NO 3 - trong dung dịch X

Câu 38 :

Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO 3 , Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

Câu 39 :

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O 2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br 2 . Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 40 :

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số phân tử H (hiđro) có trong este Y là