Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Câu 2 :

Anilin có công thức là

Câu 3 :

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 4 :

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Câu 5 :

Este etyl fomiat có công thức là

Câu 6 :

Chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 7 :

Propyl fomat được điều chế từ

Câu 8 :

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

Câu 9 :

Hai chất đồng phân của nhau là

Câu 10 :

Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:

1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).

2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).

3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.

Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất .

Câu 11 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Câu 12 :

Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là

Câu 13 :

Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe 3 O 4 ; Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO 2 . Giá trị của m là

Câu 14 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Câu 15 :

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Câu 16 :

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

Câu 17 :

Có bao mà nhiêu tripeptit phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

Câu 18 :

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C 6 H 10 O 5 ) n

Câu 19 :

Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là

Câu 20 :

Thể tích N 2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH 4 NO 2

Câu 21 :

Hợp chất Y có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của Y là

Câu 22 :

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Câu 23 :

Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

Câu 24 :

Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Câu 25 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

Câu 26 :

X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:

Câu 27 :

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

Câu 28 :

Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO 2 . Công thức phân tử của axit đó là:

Câu 30 :

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2

Câu 31 :

Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO 2 và H 2 O. CTPT của X là:

Câu 32 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Câu 33 :

Thủy phân este E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 (có mặt H 2 SO 4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

Câu 34 :

Cho phản ứng: Fe + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O. Hệ số của HNO 3 trong phương trình khi cân bằng là

Câu 35 :

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

Câu 36 :

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là

Câu 37 :

Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH 3 COOH (1), HCOOCH 3 (2), CH 3 CH 2 COOH (3), CH 3 COOCH 3 (4), CH 3 CH 2 CH 2 OH (5)

Câu 38 :

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH thì tạo ra bao nhiêu loại chất béo

Câu 39 :

Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số mol của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

Câu 40 :

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là