Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc I có cùng công thức C 3 H 9 N là
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường?
Ở một loại polietilen (-CH 2 -CH 2 -)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
Ion M + có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s 2 2s 2 2p 6 . Nguyên tố M là
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc). Giá trị của m là
Trong các chất sau: Al, Fe, Ag, Zn. Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?
Cho muối ăn (NaCl) tác dụng với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên?
Cho phản ứng: Al+HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO 3 là
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe)?
Đốt cháy 12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí O 2 đã phản ứng là
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm (COONa) 2 , CH 3 CHO, C 2 H 5 OH. Công thức phân tử của X là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn
Cho CH 3 COOC 2 H 5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: Fe, Al(OH) 3 , ZnO, NaHCO 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Fe(NO 3 ) 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm hai kim loại. Thành phần muối trong X là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho lá Al vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí Cl 2 .
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 loãng.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch CuCl 2 .
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 20 0 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m 3 khí CO 2 ở đktc. Cho khối lượng riêng của C 2 H 5 OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở và 0,06 mol một ancol đa chức, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Cho các nhận định sau:
(1) CH 3 -NH 2 là amin bậc một.
(2) Andehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Tetrapeptit mạch hở ( Ala-Gly-Val-Ala ) có 3 liên kết peptit.
(5) Ancol và Phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H 2 .
(6) Aminoaxit là chất lưỡng tính.
(7) Có thể rửa lọ đã đựng anilin bằng dung dịch HCl.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Số nhận định đúng là
Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe 2 O 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,07 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X (tổng số liên kết pi nhỏ hơn 8) trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic (C 17 H 33 COOH) và axit linoleic (C 17 H 31 COOH) . Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2 thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là
Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO 3 ) 2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH 4 ) 2 SO 4 + BaCl 2 →
(2) Al 2 (SO 4 ) 3 + Ba(OH) 2 →
(3) Na 2 SO 4 + BaCl 2 →
(4) H 2 SO 4 + BaSO 3 →
(5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 →
(6) Fe 2 (SO 4 ) 3 + Ba(NO 3 ) 2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O 2 , sau phản ứng thu được 15,84 gam CO 2 . Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H 2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br 2 thấy lượng Br 2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 26,5 gam Na 2 CO 3 . Tỉ lệ a : b là
Hòa tan một lượng Cu vào dung dịch chứa x mol HNO 3 và y mol H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5+ . Biểu thức liên hệ giữa x và y là
Cho 3,12 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 O và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 15. Giá trị của m là