Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 16)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ

Câu 2 :

Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N là

Câu 3 :

Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

Câu 4 :

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?

Câu 5 :

Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al 2 O 3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Câu 6 :

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?

Câu 7 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

Câu 8 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 COOCH 3 . Tên gọi đúng của X là

Câu 9 :

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 10 :

Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?

Câu 11 :

Alanin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng

Câu 12 :

Số liên kết xích ma có trong phân tử propan là

Câu 13 :

Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 15 :

Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử?

Câu 16 :

Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

Câu 17 :

Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 18 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 19 :

Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl 2 . Kim loại R là

Câu 20 :

Cho các chất: HCOOH, C 2 H 5 OH, HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , C 2 H 2 . Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 /NH 3

Câu 21 :

Cho dãy các chất: Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, NaAlO 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu 22 :

Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

Câu 23 :

Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H 2 (xt: Ni, t 0 ). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

Câu 24 :

Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là

Câu 25 :

Cho một kim loại M vào dung dịch CuSO 4 dư thu được chất rắn X. Biết X tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy M là kim loại nào trong các kim loại dưới đây

Câu 26 :

Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl 2 , đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

Câu 28 :

Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 29 :

, FeO và MgO nung nóng thì thu được 33,1 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

Câu 30 :

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

Câu 31 :

Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua- S-S-?

Câu 32 :

Cho amol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O 2 ở đktc, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là:

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, M B – M A = 14) thu được khí N 2 ; 18,816 lít khí CO 2 (đktc) và 17,64 gam H 2 O. Số nguyên tử H trong A là

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tan hết vào dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Biết số mol Fe(NO 3 ) 3 đã tạo thành là 0,40 mol. Giá trị của m là

Câu 37 :

Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H + , OH của H 2 O) và 16,8 lít hỗn hợp khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2, trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn G. Phần trăm khối lượng của K 2 SO 4 trong G có giá trị gần nhất vớ

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO 2 (đktc) và 11,88 gam H 2 O. Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:

Câu 39 :

Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit đã học có công thức dạng H 2 NC n H 2n COOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO 2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N 2 , 0,74 mol CO 2 và a mol H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na 2 CO 3 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là