Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Câu 2 :

Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H 2 SO 4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 3 :

Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là

Câu 4 :

Phản ứng: Cu + 2FeCl 3 → 2FeCl 2 + CuCl 2 chứng tỏ

Câu 5 :

Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được

Câu 6 :

Trong các kim loại vàng, bạc, đồng nhôm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Câu 7 :

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Câu 8 :

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hidrocacbon, thu được?

Câu 9 :

Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

Câu 10 :

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ

Oxit X là

Câu 11 :

Kim loại Al không phản ứng với

Câu 12 :

Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 13 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

Câu 14 :

Dãy gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Câu 15 :

Cấu tạo của X : C 2 H 5 COOCH 3 có tên gọi là

Câu 16 :

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là

Câu 17 :

Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N là

Câu 18 :

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)

Câu 19 :

Cho 11,25 gam C 2 H 5 NH 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

Câu 20 :

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

Câu 21 :

Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

Câu 22 :

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO 4 , HCl là

Câu 23 :

Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

Câu 24 :

Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C 4 H 8 O 2 (có mặt H 2 SO 4 loãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là

Câu 25 :

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Câu 26 :

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO 3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO 3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

Câu 28 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Glucozơ thuộc loại monosacarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.

(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO 2 (đktc) và 13,5 gam H 2 O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là

Câu 31 :

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl 2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dùng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

Câu 32 :

X là axit cacboxylic, Y là amin đều no, đơn chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 0,5 mol hỗn hợp E chứa X và Y thu được N 2 , 0,7 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Măṭ khác 0,5 mol E tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl a mol/l. Công thức phân tử của Y và giá trị của a lần lượt là

Câu 33 :

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 dư.

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 34 :

Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (đều tạo bởi glyxin và axit glutamic) với 850 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,1 mol X là:

Câu 35 :

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất ):

(1) X(C 6 H 8 O 4 ) + 2H 2 O t ° , x t Y + 2Z.

(2) 2Z H 2 S O 4 , 140 ° C T + H2O.

Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H 2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

Câu 36 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào bình đựng 400 ml dung dịch X gồm NaOH 1,2M và Na 2 CO 3 0,6M, thu được dung dịch Y. Kết tinh dung dịch Y (chỉ làm bay hơi nước) thu được 47,76 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

Câu 37 :

Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeO, Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HC1 và 0,15 mol HNO 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 , trong Y là

Câu 38 :

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3 ) 2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây , sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 39 :

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol AgNO 3 và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được 11,664 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,04 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 5,616 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 40 :

X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (n X = n Y , C X ≠ C Y , M X < M Y ). Cho 20,95 gam hỗn hợp X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO 2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là