Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Câu 2 :

Poli (vinyl axetat) (PVA) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Monome dùng để trùng hợp PVA là

Câu 3 :

Chất có mùi chuối chín là

Câu 4 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

Câu 5 :

Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 ?

Câu 6 :

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2

Câu 7 :

Chất thuộc loại đisaccarit là

Câu 8 :

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:

Câu 9 :

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Câu 10 :

Cho 13,26 gam triolein tác dụng với lượng dư Br 2 . Số mol Br 2 phản ứng tối đa là:

Câu 11 :

Chất nào sau đây khả năng tham gia phản ứng tráng gương:

Câu 12 :

Đun nóng este CH 3 COOC 6 H 5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

Câu 13 :

Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là

Câu 14 :

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C 6 H 10 O 5 trong phân tử của xenlulozơ là

Câu 15 :

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH) 2

Câu 16 :

Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được

Câu 17 :

Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là (xúc tác H 2 SO 4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là

Câu 18 :

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Câu 19 :

Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H 2 SO 4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%

Câu 20 :

Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất phản ứng bằng 80%)

Câu 21 :

Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là?

Câu 22 :

Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Câu 23 :

Cho 7,4 gam hỗn hợp anđehit đơn chức phản ứng với AgNO 3 /NH 3 thu được 64,8 gam Ag. Biết hai anđehit có số mol bằng nhau. Công thức của hai anđehit là

Câu 24 :

Saccarozơ và glucozơ đều có

Câu 25 :

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO 2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là

Câu 26 :

Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C 8 H 8 O 2

Câu 27 :

Đốt cháy một anđehit X đơn chức, mạch hở cần dùng 8,4 lít O 2 (đktc) thu được 13,2 gam CO 2 và 5,4 gam H 2 O. Mặt khác cho X phản ứng với H 2 thu được hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là

Câu 28 :

Chất không phản ứng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng tạo thành Ag là

Câu 29 :

Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO 2 . Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là

Câu 31 :

Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì lượng Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO 2 và 5,4 gam H 2 O. X thuộc loại este

Câu 33 :

Cho các chất: axit axetic; phenol; ancol etylic; metyl fomat; tristearin; fomandehit. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là

Câu 34 :

Cho 4,8 gam CH 3 OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với AgNO 3 trong NH 3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH 3 COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 36 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C 4 H 6 O 4 + 2NaOH → 2Y + Z . Đem Y phản ứng với AgNO 3 /NH 3 thấy tạo ra kết tủa Ag. Nhận xét nào sau đây sai ?

Câu 37 :

Glixerin đun với hỗn hợp CH 3 COOH và HCOOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu este có dạng (RCOO) 3 C 3 H 5

Câu 38 :

Hỗn hợp X chứa 2 hợp chất hữu cơ Y và Z có nhóm chức khác nhau (M Y > M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Nhận xét nào sau đây đúng

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Metyl axetat là đồng phân của axit axetic

(2) Thủy phân este thu được axit và ancol

(3) Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn

(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon

(5) Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm…

Số phát biểu đúng là