Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường?
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
Tên gọi của CH 3 COOCH 3 là:
Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đun nóng este CH 3 COOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây
Oxit X là chất nào trong các chất sau?
Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình
Phản ứng hóa học nào sau đây sai ?
Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là:
Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là:
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:
Dung dịch nào sau đây không tồn tại?
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là: Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là:
Cho các chất sau: CH 3 COONH 4 , CH 3 COOH 3 NCH 3 , C 2 H 5 NH 2 , H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là:
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
CX có công thức phân tử C 2 H7O 2 N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng
Cho các phản ứng sau:
(a) Cl 2 + NaOH → (b) Fe 3 O 4 + HC l →
(c) KMn O 4 + HC l → (d) FeO + HC l →
(e) CuO + HNO 3 → (f) KHS + NaOH →
Số phản ứng tạo ra hai muối là
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C 6 H 10 phản ứng với Ag 2 O/NH 3 cho kết tủa?
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O 2 , O 3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích V X : V Y = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO 2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn h ợ p X so với H 2 là
Cho các phản ứng sau:
(a) CH 3 -CH 3 CH 2 =CH 2 + H 2 .
(b) CH 4 + Cl 2 CH 3 C l + HC l.
(c) CH ≡ CH + 2AgN O 3 + 2NH 3 AgC ≡ CAg + 2NH 4 N O 3 .
(d) CaC 2 + 2H 2 O C 2 H 2 + Ca(OH) 2 .
(e) 2CH 2 =CH 2 + O 2 2CH 3 CHO.
Số phản ứng oxi hóa - khử là
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z , T thu được kết quả sau:
Tác nhân phản ứng | Ch ấ t tham gia ph ả n ứng | Hiện tượng |
Dung dịch I 2 | X | Có m àu xanh đen |
Cu(OH) 2 | Y | Có m à u tím |
Dung dịch AgN O 3 trong NH 3 đun nhẹ | Z | Có kết tủa Ag |
Nước brom | T | Có k ế t tủa tr ắ ng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Cho hỗn hợp gồm: CaO, BaO, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
Hỗn hợp X gồm CaC 2 x mol và Al 4 C 3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2 O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH) 3 . Đốt cháy hết Z , rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3. R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b - c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng mi gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c . Phần trăm khối lượng của Cu(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (C x HyO z N 4 ) và Y (C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O 2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb và 0,1 mol KNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H 2 là 12,2. Giá trị của m là: