Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khử ở điều kiện thường?

Câu 3 :

Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

Câu 4 :

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Câu 5 :

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

Câu 6 :

Metyl axetat có công thức phân tử là

Câu 7 :

Cho CH 3 CHO phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Câu 8 :

Chất nào sau đây phản ứng udodwjc với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O 2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 11 :

Cho dãy các chất: C 6 H 5 NH 2 (1), C 2 H 5 NH 2 (2), (C 2 H 5 ) 2 NH (3), NH 3 (4), (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 14 :

Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể là

Câu 15 :

Cho 0,1 mol H 2 N-CH 2 -COOH tác dụng với 150 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là

Câu 16 :

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

Câu 17 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là

Câu 18 :

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C 2 H 5 CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng là

Câu 19 :

Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được H 2 O và V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 20 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Câu 21 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là

Câu 22 :

Amin X bậc 1, có công thức phân tử C 4 H 11 N. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 23 :

Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O 2 thu được N 2 ; 10,8 gam H 2 O và 6,72 lít CO 2 (đktc). Chất Y là

Câu 24 :

Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C 2 H 5 OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 26 :

Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 27 :

Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 28 :

Trung hòa hoàn toàn 12 gam amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 26,6 gam muối. Amin X có công thức là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.

(b) Glucozơ còn được gọi là đường nho

(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo

(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước

(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m là

Câu 33 :

Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thì khối lượng Ag thu được là

Câu 34 :

Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4-metylpentan-2-ol. Số đồng phân cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện của X là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 11) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là

Câu 37 :

Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 38 :

Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H 2 ) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H 2 có giá trị là

Câu 39 :

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H 2 NC x H y COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2 , chỉ thu được N 2 ; 1,5 mol CO 2 và 1,3 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 mL dung dịch NaOH 1m, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O 2 , thu được 1,6 mol CO 2 và 1,2 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là