Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức phân tử của propilen là:
Thành phần chính của quặng đolomit là:
Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO 3 và 0,1 mol K 2 CO 3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO 2 (ở đktc) thu được là
Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO 3 → x mol CO 2 ; m gam X + O 2 → x mol CO 2 . Công thức cấu tạo của X là
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Cho các dung dịch: Na 2 CO 3 , KCl, CH 3 COONa, NH 4 Cl, NaHSO 4 , C 6 H 5 Ona. Các dung dịch có pH > 7 là:
Cho phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO 3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Khi cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch chứa FeCl 2 , CuSO 4 , AlCl 3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X gồm:
Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O 2 . Công thức phân tử của X là:
Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H 3 PO 4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây?
Cho A là một aminoaxit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H 2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là:
Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
Cho dung dịch các chất sau: C 6 H 5 NH 2 (X 1 ); CH 3 NH 2 (X 2 ); H 2 NCH 2 COOH (X 3 ); HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH (X 4 ); H 2 N(CH 2 ) 4 CH(NH 2 )COOH (X 5 ). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
Phát biểu không đúng là?
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
Cho các tính chất sau:
(1) chất lỏng hoặc chất rắn; (2) tác dụng với dung dịch Br 2
(3) nhẹ hơn nước (4) không tan trong nước
(5) tan trong xăng (6) phản ứng thủy phân
(7) tác dụng với kim loại kiềm (8) cộng H 2 vào gốc rượu
Những tính chất không đúng cho lipit là
Trong các dung dịch: HNO 3 , NaCl, K 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , NaHSO 4 , Mg(NO 3 ) 2 . Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 là:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al 2 (SO 4 ) 3 0,4M và H 2 SO 4 x M. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là
Có 5 chát bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4 . Chỉ dùng nước và khí CO 2 có thể phân biệt được số chất là
Các phát biểu nào sau đây không đúng?
(a) Dung dịch đậm đặc của NaSiO 3 và K 2 SiO 3 được gọi là thủy tinh lỏng
(b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
(c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy
(d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp
(e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất
(f) Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 . Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO 2 . Phần trăm số mol của ancol có trong T là:
Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2 , thu được 0,04 mol CO 2 . Công thức phân tử của Z là:
Hỗn hợp X gồm ananin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO 3 thì thu được 1,344 lít CO 2 ở đktc. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì khối lượng kim loại bạc thu được là
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M X < M Y < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO 3 sinh ra khí CO 2 . Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C 9 H 17 O 4 N 3 ) và peptit (C 11 H 20 O 5 N 4 ) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là
Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO 3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư vào. Đun nóng cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là:
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm: S, FeS, FeS 2 trong HNO 3 dư được 21,504 lít khí NO 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: