Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các tính chất sau:

1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác dụng với dung dịch B r 2 3. Nhẹ hơn nước

4. Không tan trong nước 5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân

7. Tác dụng với kim loại kiềm 8. Cộng H 2 vào gốc rượu

Những tính chất không đúng của lipit là:

Câu 2 :

Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo:

Câu 3 :

Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol và 0,1 mol K 2 C O 3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích C O 2 thu được là:

Câu 4 :

Trong thực tế phenol được dùng để sản xuất:

Câu 5 :

Trong các dung dịch: H N O 3 , N a C l , K 2 S O 4 , C a ( O H ) 2 , N a H S O 4 , M g ( N O 3 ) 2 .Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch B a H C O 3 2 là:

Câu 6 :

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al 2 (SO 4 ) 3 0,4M và H 2 SO 4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:

Câu 7 :

X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + N a H C O 3 x m o l CO 2 ; m gam X + O 2 x m o l CO 2 . Công thức cấu tạo của X là:

Câu 8 :

Tập hợp các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Câu 9 :

Cho các dung dịch: Na 2 CO 3 ; KCl; CH 3 COONa; NH 4 Cl; NaHSO 4 ; C 6 H 5 ONa. Các dung dịch có pH > 7 là:

Câu 10 :

Phát biểu đúng là:

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO 3 đặc dư thu được 26,88 lit NO 2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:

Câu 12 :

Công thức phân tử của propilen là:

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO 2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 14 :

Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt: NaCl;Na 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; BaCO 3 ; BaSO 4 . Chỉ dùng nước và CO 2 có thể nhận biết được mấy chất:

Câu 15 :

Khi cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch chứa FeCl 2 ; CuSO 4 ; AlCl 3 thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắng X. Chất rắn X gồm:

Câu 16 :

Trường hợp nào sau đây được gọi là không khí sạch:

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây không đúng:

a) Dung dịch đậm đặc của Na 2 SiO 3 và K 2 SiO 3 là thủy tinh lỏng

b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô

c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi nung nóng nó mềm dần rồi mới chảy

d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp

e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất

f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no cần dùng 3,5 mol O 2 . Công thức của rượu no là:

Câu 19 :

Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:

Câu 20 :

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H 3 PO 4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây:

Câu 21 :

Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:

Câu 22 :

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H 2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 23 :

Khi cho khí CO dư vào hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3 O 4 AlO 3 và MgO. Nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp là:

Câu 24 :

Cho dung dịch các chất sau: C 6 H 5 NH 2 (X 1 ); CH 3 NH 2 (X 2 ); NH 2 CH 2 COOH(X 3 ); HOOCCH 2 CH 2 (NH 2 )COOH(X 4 ); NH 2 (CH 2 ) 4 CH(NH 2 )COOH(X 5 ). Những dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

Câu 25 :

Phát biểu không đúng là:

Câu 26 :

Phenol không có phản ứng được với chất nào sau đây:

Câu 27 :

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 ,FeCO 3 lần lượt vào phản ứng với HNO 3 đặc nóng dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxit hóa khử là:

Câu 28 :

Có mấy hợp chất có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 Ncó chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH

Câu 29 :

Thành phần chính của quặng dolomite là:

Câu 30 :

Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol ( đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO 2 . Phần trăm số mol ancol trong T là:

Câu 31 :

Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2 thu được 0,04 mol CO 2 . Công thức phân tử của Z là:

Câu 32 :

2 Chất hữu cơ X, Y có thành phần C, H, O(M X < M Y < 82). Cả X và Y đều có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaHCO 3 thu được CO 2 . Tỉ khối hơi của Y so với X là:

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:

Câu 34 :

Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit, và H 2 O, ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO 3 thì thu được 1,3441 CO 2 (dktc). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO / NH 3 dư thì khối lượng Ag thu được là:

Câu 35 :

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1.03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

Câu 36 :

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO 2 và 10,8g H 2 O. Công thức phân tử của X là:

Câu 37 :

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C 9 H 17 O 4 N 3 ) và peptit Z (C 11 H 20 O 5 N 4 ) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin valin; trong đó muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,60g AgNO 3 với m gam Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Đun nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,28g kim loại và V lil khí NO. Giá trị của m và V là:

Câu 39 :

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 7,52g hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS 2 trong HNO 3 dư được 21,054l NO 2 (dktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn: