Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
Chất có công thức phân tử C 6 H 12 O 6 là
Công thức nào sau đây không phải là chất béo?
Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây?
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O 2 (ở đktc) thu được khí CO 2 và 6,3 gam hơi nước và khí N 2 . Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
Cho 50 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:
Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đon chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO 2 . Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là
Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là
Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH có H 2 SO 4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br 2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
Ứng với công thức C 3 H 9 N có số đồng phân amin là:
Tinh bột không tham gia phản ứng nào?
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO 2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Polime X là:
Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), (7) tơ nitron. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là:
Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O 2 (ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO 2 và H 2 O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm 2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:
Phát biểu không đúng là
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 . Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit adipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta -1,3- dien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là
Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C 3 H 3 O 2 Na và ancol Y 1 . Oxi hóa Y 1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y 2 . Cho Y 2 tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là
Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H 2 NC n H 2n COOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H 2 O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:
Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là