Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Câu 2 :

Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tác dụng với chất nào sau đây?

Câu 3 :

Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Câu 4 :

Hòa tan hoàn toán 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 6 :

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

Câu 7 :

Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Câu 8 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 10 :

Đun nóng m 1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:

Câu 11 :

Trong cơ thể lipit bị oxi hóa thành

Câu 12 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:

Câu 13 :

Ngâm thanh Cu (du) vào dung dịch AgNO 3 thu đuợc dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

Câu 14 :

Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

Câu 15 :

Cho các chất sau: C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, HCOOH, C 6 H 5 OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là

Câu 16 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 17 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 18 :

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl 3 , CuSO 4 , Zn(NO 3 ) 2 , CH 3 COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

Câu 19 :

Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:

Câu 20 :

Có bao nhiêu anđehit là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O?

Câu 21 :

Bột Ag có lẫn tạp chất gồm Fe, Cu và Pb. Muốn có Ag tinh khiết người ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là:

Câu 22 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 23 :

Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:

Câu 24 :

Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Br 2 và khí O 2 . (5) Dung dịch AgNO 3 và dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .

(2) Khí H 2 S và dung dịch FeCl 3 . (6) Dung dịch KMn O 4 và khí SO 2 .

(3) Khí H 2 S và dung dịch Pb(NO 3 ) 2 . (7) Hg và S .

(4) CuS và cặp dung dịch HCl. (8) Khí Cl 2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

Câu 25 :

Cho dãy các chất sau: KHCO 3 ; Ba(NO 3 ) 2 ; SO 3 ; KHSO 4 ; K 2 SO 3 ; K 2 SO 4 ; K 3 PO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là:

Câu 26 :

Hòa tan Fe 3 O 4 trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br 2 , AgNO 3 , KMnO 4 , MgSO 4 , Mg(NO 3 ) 2 , Al, H 2 S?

Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nung NaHCO 3 rắn.

(2) Cho CaOCl 2 vào dung dịch HCl đặc.

(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.

(4) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMn O 4 .

(5) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .

(6) Sục khí Cl 2 vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Câu 28 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

Câu 29 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2 ;

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeC l 3 ;

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl 2 ;

(4) Cho dung dịch FeC l 3 vào dung dịch AgN O 3 ;

(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm;

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

Câu 30 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H 2 .

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .

Giá trị của m là

Câu 31 :

Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tống số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y

Câu 32 :

Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

Câu 33 :

Cho m gam este E phản ứng hết với 1 50ml NaOH 1M . Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:

Câu 34 :

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2 O và Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C 6 H 14 và C 6 H 6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO 2 18 , 9 a 16 , 4 gam H 2 O. Công thức phân tử của Y có dạng

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, M A < M B ), thu được m gam H 2 O và 9,24 gam CO 2 . Biết tỉ khối hơi của X so với H 2 là 13,5. Giá trị m là:

Câu 38 :

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na 2 CO 3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A

Câu 39 :

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 vào dung dịch hồn hợp chứa H 2 SO 4 và KNO 3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO 2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl 2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO 3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO 3 trong X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe 3 O 4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số nhận định đúng là

Câu 40 :

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2 ; 0,39 mol H 2 O và 0,13 mol Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là: