Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất:

Câu 3 :

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu?

Câu 4 :

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Câu 5 :

Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Al 3 + ; Fe 2 ; Fe 3+ ; Ag + .

Câu 6 :

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Câu 7 :

Lysin có phân tử khối là:

Câu 8 :

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?

Câu 9 :

Dãy polime đều được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là

Câu 10 :

Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Glyxin; 1 mol Alanin và 1 mol Valin. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có Ala- Gly; Gly-Ala; Gly-Gly-Val. C ấu tạo của X là

Câu 12 :

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai ?

Câu 13 :

Cho dãy các chất: (C 2 H 5 ) 2 NH (a); C 6 H 5 NH 2 (b); C 6 H 5 MỈCH 3 (c); C 2 H 5 NH 2 (d) (C 6 H 5 ) là gốc phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là

Câu 14 :

Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88 gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là

Câu 15 :

Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.

Câu 16 :

Este X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C 9 H 10 O 2 . Thủy phân hoàn toàn 3 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là

Câu 17 :

Dung dịch X chứa a mol NH 4 + ; b mol Al 3+ ; c mol Mg 2+ ; x mol NO 3 ; y mol SO 4 2 . Mối quan hệ giữa số mol các ion trong dung dịch là

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp V lít O 2 thu được 19,04 lít CO 2 ; 0,56 lít N 2 và m gam nước. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

Câu 19 :

Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO 4 là:

Câu 20 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

Câu 21 :

Tổng số liên kết xích ma trong CH 3 COOCH=CH 2 là:

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :

Câu 23 :

Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc có khí màu nâu bay ra là NO 2 rất độc, gây đau đầu, chóng mặt, tổn thương phổi, tim... Để an toàn trong khi thí nghiệm và bảo vệ môi trường người ta thường đặt một miếng bông tẩm chất nào sau đây lên miệng ống nghiệm ?

Câu 24 :

Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H 2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 25 :

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Câu 26 :

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H 2 /Ni, đun nóng?

Câu 27 :

Số đồng phân mạch hở của C 3 H 4 O 2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Câu 28 :

Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:

Câu 29 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

M u thử

Thu c thử

Hiệ n tượng

X

AgN O 3 /NH 3

K ế t tủa A g

Y

Q uỳ tím

Chuy n màu xanh

Z

Dun g dịch brom

K ết t a tr ng

T

Cu(OH) 2 ở điều kiện thường

Dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 thu được CO 2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam X với H = 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:

Câu 32 :

Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH) 2

Câu 33 :

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và este Y, Z (đều no, mạch hở M Y < M Z ) thu được 0,75 mol CO 2 . Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là :

Câu 34 :

Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metyic; etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO 2 và 2,52 gam nước. Giá trị của là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.

(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π .

(c) Vinyl xi anua được sử dụng sản xuất tơ olon.

(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.

(e) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.

(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X (được tạo thành từ glyxin) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dung dịch chứa 0,35 mol H 2 SO 4 thu được Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn cẩn thận Z được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 37 :

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3 O 4 vào 300 ml dung dịch HNO 3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N 2 O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Trung hòa dung dịch Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Khối lượng chất tan trong dung dịch A bằng:

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe ; FeO ; Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 660 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 1,68 lít H 2 (đktc). Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là :

Câu 39 :

Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C 3 H 9 O 3 N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là

Câu 40 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na 2 CO 3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước, CO 2 và N 2 . Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 gam và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X?