Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phân tử saccarozơ được tạo bởi
Tripanmitin có công thức là:
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với Na là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của anc,etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Thủy phân hoàn toàn H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 - CO-NH-CH 2 -COOH thu được bao nhiêu loại α -amino axit khác nhau?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H 2 SO 4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối luợng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na 2 CO 3 ; X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhung không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần luợt là
Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu đuợc etanol và khí CO 2 . Hấp thụ hết luợng khí CO 2 sinh ra bằng nuớc vôi trong, thu đuợc 10 gam kết tủa và khối luợng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá t r ị của m là
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác thu đuợc 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn luợng hỗn hợp đó thu đuợc 23,4 ml H 2 O. Hiệu suất của phản ứng este hóa.
Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu đuợc m gam glixerol. Giá trị của m là
Trong điều kiện thuờng, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu đuợc glucozo. Tên gọi của X là
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đuợc chất rắn khan có khối luợng là
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu đuợc 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng `riêu cua` nổi lên là do:
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu đuợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các chất sau:
(1) CH 3 COOC 2 H 5 ; (2) CH 2 =CHCOOCH 3 ;
(3) C 6 H 5 COOCH=CH 2 ; (4) CH 2 =C(CH 3 )OCOCH 3 ;
(5) C 6 H 5 OCOCH 3 ; (6) CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 .
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 ?
Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N là
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V CO2 : V H2O bằng
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p -crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3 H 11 N 3 O 6 ) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,96 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H 2 SO 4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C 6 H 12 N 2 O 3 . Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α -amino axit) mạch hở là
Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được dung dịch Z. Thêm H 2 SO 4 loãng vào Z thì thu được khí CO 2 . Tên gọi của este là
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. S ố este X thỏa mãn tính chất trên là
Cho các chất sau: CH 3 COOH, C 2 H 5 COOH, CH 3 COOCH 3 , CH 3 CH 2 OH . Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO 3 dư, thoát ra 2,24 lít CO 2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, HCOONH 4 , (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3 COOH, H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả 2 dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (M X < M Y ) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O 2 , thu được 29,12 lít khí CO 2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
M ẫ u thử | Thu ố c thử | Hiện tượng |
X | Q u ỳ tím | Chuy ể n màu h ồ n g |
Y | Dun g d ị ch I 2 | Có màu xanh t ím |
Z | Dung dich A g NO 3 trong NH 3 | K ế t tủa Ag |
T | Nước brom | Kết tủa tr ắ ng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O 2 (đktc). Mặc khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O 2 thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 18,7 gam CO 2 . Tỉ lệ số mol Gly:Ala trong X là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; M X < M Y ); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO 2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br 2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan.
Giá trị của m là