Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Câu 2 :

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Câu 3 :

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của

Câu 4 :

Trong số các kim loại sau, kim loại cứng nhất là

Câu 5 :

Cho kết tủa Fe(OH) 3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl 3 . Chất X là

Câu 6 :

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 6,48 gam H 2 O. Hai hiđrocacbon trong X là

Câu 8 :

Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 10 :

Để khử ion Cu 2+ trong dung dịch CuSO 4 có thể dùng kim loại

Câu 11 :

Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO 2 và 5,4 gam H 2 O . X thuộc loại

Câu 13 :

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C 3 H 9 N là

Câu 14 :

Chất X có công thức CH 3 CH(CH 3 )CH=CH 2 . Tên thay thế của X là

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc?

Câu 17 :

Este CH 2 =CHCOOCH 3 không tác dụng với

Câu 18 :

Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là

Câu 19 :

Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

Câu 20 :

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong

Khí A có thể là

Câu 21 :

Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO 3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

Câu 23 :

Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là

Câu 24 :

Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH 2 ] 2 CH(NH 2 )COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

Câu 25 :

Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH) 2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của a và m lần lượt là

Câu 26 :

Hỗn hợp este X gồm CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 3 . Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO 2 và H 2 O thu được là

Câu 27 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO 3 , CaCO 3 rồi cho toàn bộ sản phàm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH) 2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lượt là

Câu 28 :

Khi thủy phân peptit có công thức sau:

H 2 NCH(CH 3 )CONHCH 2 CONHCH 2 CONHCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?

Câu 29 :

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO 3 . Công thức của axit malic

Câu 30 :

Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

Câu 31 :

Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C 6 H 5 NH 3 Cl), alamin (CH 3 CH(NH 2 )COOH) và glyxin (H 2 NCH 2 COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H 2 SO 4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là

Câu 32 :

X là C 8 H 12 O 4 là este mạch hở thuần chức của etylen glicol. X không có khả năng tráng bạc. Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học, nếu có) có thể có của X là

Câu 33 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyến thành màu xanh

Y

Nước brom

Kết tủa m à u trắng

Z

Dung dịch AgNO 3 /NH 3

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Cu( O H) 2

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 34 :

Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 a M và Cu(NO 3 ) 2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 35 :

Nung 2,017 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 0,937 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 200 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

Câu 36 :

Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C , H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2 CO 3 ; 14,52 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết M X < M Y ). Phân tử khối của Y là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(N O 3 ) 2 , BaC l 2 , A l thì số chất phản ứng được với dung dịch X là

Câu 38 :

Cho sơ đồ phản ứng:

X, Y, Z , T lần lượt là

Câu 39 :

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy hoàn toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO 3 ) 2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?