Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Câu 2 :

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al 2 O 3 ?

Câu 3 :

Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là:

Câu 4 :

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 5 :

Công thức của Natri cromat là:

Câu 6 :

Polime nào sau đây không được được dùng làm chất dẻo?

Câu 7 :

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Câu 8 :

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?

Câu 9 :

Phản ứng giữa NH 3 với chất nào sau đây chứng minh NH 3 thể hiện tính bazơ:

Câu 10 :

Chất nào sau đây không phải là chất điện ly?

Câu 11 :

Hợp chất nào sau đây không chứa Nitơ?

Câu 12 :

Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?

Câu 13 :

Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 14 :

Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH) 2 là:

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO 2 và SO 2 . Để loại bỏ CO 2 và SO 2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 17 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 18 :

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là

Câu 19 :

Cho HNO 3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO 3 , CaCO 3 , Cu, Al 2 O 3 , FeS 2 , CrO. Số phản ứng HNO 3 đóng vai trò chất oxi hóa là:

Câu 20 :

Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

1. Các chất Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 là những hợp chất lưỡng tính.

2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.

3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol.

4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.

5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO 4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.

Số phát biểu đúng

Câu 22 :

Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH 3 COONa, NaO-C 6 H 4 CH 2 OH và H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 23 :

Cho V lit CO 2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là

Câu 24 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 11 NO 2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn a mol Al 2 O 3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO 2 , Fe(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, NaHCO 3 , HCl, Al, Na 2 CO 3 . Số chất phản ứng được với dung dịch X là:

Câu 26 :

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO 3 /H 2 SO 4 , đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t 0 ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:

Câu 27 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 .

(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH loãng.

(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.

(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 dư.

(g) Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:

Câu 28 :

Cho dãy biến đổi sau

C r + H C l X + C l 2 Y + N a O H d u Z + B r 2 + d d N a O H T

X, Y, Z, T là

Câu 29 :

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 30 :

Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H 2 . Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H 2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br 2 dư khối lượng Br 2 đã phản ứng là

Câu 31 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dd chứa a mol Na 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của a là

Câu 32 :

Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Câu 33 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a: b

Câu 35 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Câu 37 :

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O 2 và 0,03 mol Cl 2 , rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X , sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N +5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?

Câu 38 :

X, Y ( M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X , Y và este Z (C 5 H 11 O 2 N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 26,5 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.

Câu 39 :

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 , Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

Câu 40 :

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < M X < M Y ); Z là este được tạo bởi X , Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O 2 . Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2 . Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?