Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

Câu 2 :

Hợp chất CH 3 NHCH 2 CH 3 có tên đúng là

Câu 3 :

Loại đường nào có nhiều trong mía và củ cải đường?

Câu 4 :

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 5 :

Tripanmitin có công thức là

Câu 6 :

Este có mùi dứa là

Câu 7 :

Chất X có công thức: CH 3 COOC 2 H 5 . Tên gọi của X là

Câu 8 :

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Câu 9 :

Chất thuộc loại polisaccarit là

Câu 10 :

Chất nào sau đây chiếm khoảng 30% trong mật ong?

Câu 11 :

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là

Câu 12 :

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2 SO 4 đun nóng là

Câu 13 :

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là

Câu 14 :

Mệnh đề nào sau đây không đúng?

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Thủy phân 17,8 gam tristearin (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 17 :

Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?

Câu 18 :

Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C 4 H 8 O 2 , số hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X là

Câu 20 :

Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là

Câu 21 :

Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C 7 H 9 N là

Câu 22 :

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là

Câu 23 :

Tính khối lượng xenlulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO 3

Câu 24 :

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?

Câu 25 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

Câu 26 :

Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H 2 SO 4 đặc làm xúc tác?

Câu 27 :

Lên men 360 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (với hiệu suất của phản ứng lên men đạt 80%), khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 28 :

Tính thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat

Câu 29 :

Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

Câu 30 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là

Câu 31 :

Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là

Câu 32 :

Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là

Câu 33 :

Saccarozơ và glucozơ đều có

Câu 34 :

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 35 :

Câu nào dưới đây đúng?

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(2) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán

(3) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh

(4) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

Câu 37 :

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO 2 (đktc) và 9,72 gam H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,495 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,905 mol O 2 , tạo ra 21,6 gam H 2 O. Nếu cho 0,5775 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 39 :

Cho các phản ứng:

X+3NaOH t o C 6 H 5 O N a + Y + C H 3 C H O + H 2 O

Y+2NaOH C u O , t o N a 2 C O 3 + T

2Cu ( O H ) 2 + C H 3 C H O + N a O H Z + . . . t o

Z+NaOH C u O , t o N a 2 C O 3 + T

Công thức phân tử của X là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là