Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Polime có công thức - ( - CH 2 - CH ( CH 3 ) - ) n - được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?

Câu 2 :

Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi `len` đan áo rét?

Câu 3 :

Đimetylamin có công thức là

Câu 4 :

Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là

Câu 5 :

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

Câu 6 :

S liên k ế t peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

Câu 7 :

Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

Câu 8 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Câu 9 :

Để tránh lớp tráng bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Chất X là

Câu 10 :

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O ) được gọi là phản ứng

Câu 11 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

Câu 12 :

Kim loại dẫn điện tốt nhất là

Câu 13 :

Cho dãy các ion: Fe 2 + , Ni 2 + , Cu 2 + , Sn 2 + . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

Câu 14 :

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua...rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozo là

Câu 15 :

Công thức của alanin là

Câu 16 :

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Câu 17 :

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Câu 18 :

Chất X có cấu tạo CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 19 :

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

Câu 20 :

Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?

Câu 21 :

Cho kim loại M phản ứng với Cl 2 , thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl 2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 23 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Câu 24 :

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội?

Câu 25 :

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là

Câu 26 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O . S ố đồng phân của este là

Câu 28 :

Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc

Câu 29 :

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

Câu 30 :

Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng

Câu 31 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

Câu 32 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Câu 33 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 34 :

Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu đuợc dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen đuợc điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thuờng, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α -amino axit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 . .

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 37 :

Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu ( NO 3 ) 2 AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu ( NO 3 ) 2 AgNO 3 trong Y lần lượt là:

Câu 38 :

Thủy phân 410,40 gam saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được a gam Ag. Giá trị của a là

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X ( C 4 H 8 O 3 N 2 ), peptit Y ( C 7 H x O y N z ) và peptit Z ( C 11 H n O m N t ). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O , N 2 và 23,32 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO 2 H 2 O . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là