Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K 2 Cr 2 O 7 , sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào X, thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hợp chất X có các tính chất:
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch KMnO 4 .
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau ?
Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ?
Nhận xét nào sau đây chưa chính xác ?
Nung bột Fe 2 O 3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
| X | Y | Z | T |
Nước brom | Không mất màu | Mất màu | Không mất màu | Không mất màu |
Nước | Tách lớp | Tách lớp | Dune dịch đồng nhất | Dung địch đồng nhất |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Có kết tủa | Không có kết tủa |
X, Y, Z, T lần lượt là
Bọ xít, cũng như nhiều loài côn trùng khác, là nguồn protein rất dồi dào. Tuy nhiên bọ xít lại có mùi hôi khó chịu và có thể gây bỏng, do trong cơ thể chúng có một lượng lớn axit fomic, HCl, H 3 PO 4 ,...
Khi chế biến bọ xít làm thức ăn, em cần sơ chế bằng cách ngâm bọ xít vào hoá chất quen thuộc, dễ kiếm nào dưới đây để khử mùi hôi ?
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH → (2) Ba(HS) 2 + KOH →
(3) Na 2 S + HCl → (4) CuSO 4 + Na 2 S →
(5) FeS + HCl → (6) NH 4 HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 10 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,8 gam rắn Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO 2 , hơi H 2 O, và khí N 2
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Dung dịch X có thể chứa hỗn hợp các chất nào sau đây ?
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
Giá trị nào sau đây của m max là đúng
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C 2 H 2 vào dung dịch HgSO 4 ở 80 0 C thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng
Trong các chất: p– CH 3 COOC 6 H 4 OH, CH 3 CH 2 COOH, HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, m– HOC 6 H 4 OH, CH 3 COOC 6 H 5 , ClH 3 NCH(CH 3 )COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH ?
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2 , thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl 3 dư.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(d) Cho dung dịch Ba(NO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4 .
(e) Cho dung dịch NaAlO 2 vào dung dịch HCl dư.
(f) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K 2 Cr 2 O 7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO 3 và FeCO 3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO 3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl 2 .
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K 2 O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → X 1 (muối) + X 2
(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → Y 1 (muối) + Y 2
Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y 2
Số este thuần chức của etylen glicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc là
Amino axit X có công thức (H 2 N) 2 C 2 H 3 COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam thẫm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho 26,3 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1,18 lít dung dịch HNO 3 1, 0 M thu được dung dịch chứa m gam muối và 8 , 064 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N O 2 . Tỷ khối của X so với H 2 là 19. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(3) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p–bromanilin.
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
(6) Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dung dịch brom.
(7) Hợp chất H 2 NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Số phát biểu SAI là
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO 3 0,1M và K 2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO 4 0,6M thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl 2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O 2 . Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br 2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:(1). Propan–1,3–điol hòa tan được Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh thẫm.(2). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH) 2 .(3). Từ các chất CH 3 OH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic.(4). Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.(5). Hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.(6). Hỗn hợp Al 2 O 3 và K 2 O có thể tan hết trong nước.(7). Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.(8). FeCl 3 có cả tính oxi hóa và tính khử.
Số phát biểu đúng là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 aM thì thu được m 1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V 1 ) lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 :m 2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V 1 gần nhất với
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ trong phân tử cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO 3 ) 2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α–aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O 2 , thu được 0,5 mol CO 2 . Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1:4:2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối (đều chỉ chứa 1 nhóm –COO). Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m gần nhất với
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06 mol NaNO 3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 O và H 2 (tỉ lệ 1: 1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm: Este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z (M X < M Y < M Z ) cần vừa đủ 0,4425 mol O 2 , thu được 5,4 gam H 2 O. Mặt khác 8,4 gam A tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,22875 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?