Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi ?
Nguyên tắc sản xuất gang là
Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn–Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định đúng là
Poli(metyl metacrylat) và nilon–6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Hóa đỏ |
Y | Dung dịch iot | Xuất hiện màu xanh tím |
Z | Cu(OH)2 ở điều kiện thường | Xuất hiện phức xanh lam |
T | Cu(OH)2 ở điều kiện thường | Xuất hiện phức màu tím |
P | Nước Br: | Xuất hiện kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ ?
Cho sơ đồ phản ứng:
C 2 H 2 X Y Z.
Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy X và Z là
Cho các chất sau: butan; buta–1,3–đien; propilen; but–2–in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên
Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO 3 , còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất nào sau đây có khả năng loại được nhiều nhất các ion ra khỏi một loại nước thải công nghiệp có chứa các ion: Fe 3+ , NO 3 ‒ , H + , Cu 2+ , Pb 2+ , Zn 2+ , Al 3+ , Ca 2+ ?
Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8 H 12 O 5 , mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng ?
X là este của a–amino axit Y có các đặc điểm sau:
– Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được muối của a–amino axit Y và ancol Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
– Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO 2 . Phát biểu đúng là:
Trong các phương pháp điều chế dưới đây:
1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C 2 H 5 OH.
2. Lên men giấm rượu 8 o – 10 o để điều chế CH 3 COOH.
3. Tách 2 phân tử H 2 của butan để điều chế buta–1,3–đien.
4. Thủy phân tinh bột để điều chế glucozơ.
5. Thủy phân CaC 2 để điều chế axetilen.
6. Đun chất béo với kiềm để điều chế xà phòng.
7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH 3 CHO.
8. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật để thu được bơ nhân tạo.
Số phương pháp được dùng trong công nghiệp là:
Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 , tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO 3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc?
Hoà tan hoàn toàn FeS 2 vào cốc chứa dung dịch HNO 3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là
Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ: alanin, phenol, triolein và saccarozơ:
(1) Có 3 chất ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
(2) Có 3 chất tham gia được phản ứng thủy phân.
(3) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch Br 2 .
(4) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
(5) Có 1 chất lưỡng tính.
(6) Có 1 chất thuộc nhóm cacbohiđrat.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a–glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(h) Trong cơ thể người, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
(i) Khi nhỏ vài giọt I 2 vào mặt cắt củ khoai lang sẽ thấy có màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm lysin và valin; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 80. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3 O 4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2 O 3 , FeO và Fe 3 O 4 . Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là
Hòa tan Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Khi cho các chất sau lần lượt tác dụng với dung dịch X: Cu, Mg, Al, AgNO 3 , Na 2 CO 3 , NaNO 3 , NaOH, NH 3 . Có bao nhiêu trường hợp phản ứng hóa học xảy ra không phải là phản ứng oxi hóa – khử ?
Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → X 1 + X 2 + X 3
(2) X 1 + CuO X 4 + Cu + H 2 O
(3) X 4 + 4AgNO 3 + 6NH 3 + 2H 2 O X 5 + 4NH 4 NO 3 + 4Ag
(4) X 2 + 2KOH X 6 + K 2 CO 3 + Na 2 CO 3
(5) X 6 + O 2 X 4 + H 2 O
(6) X 3 CH 2 =CH–CH 3 + H 2 O
Phân tử khối của X là
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
– Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H 2 O.
– Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 1,6a (mol) CO 2 .
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Dung dịch X chứa NaHCO 3 0,4M và Na 2 CO 3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H 2 SO 4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO 2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(b) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).
(c) Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) AlCl 3 và Ba(OH) 2 tỉ lệ mol (1 : 2).
(e) KOH và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(f) Fe và AgNO 3 (tỉ lệ mol 1 : 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
(b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCl 2 dư.
(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.
(d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.
(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.
(g) Sục khí CO 2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.
(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
(i) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là
Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ mạch hở, khác chức X, Y, Z (50 < M X < M Y < M Z và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; mỗi phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức đã học trong chương trình phổ thông, không chứa nhóm chức este). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được H 2 O và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cho 0,1 mol T phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 12,96 gam Ag. Cho 0,1 mol T tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc). V nhận giá trị nào sau đây ?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H 2 . Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α–amino axit no chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O 2 , thu được N 2 ; H 2 O và 0,5 mol CO 2 . Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là
Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 , Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO 3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m gần nhất với
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < M Y ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 8,4 lít CO 2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là ?