Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

Câu 2 :

Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài ?

Câu 3 :

Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là

Câu 4 :

Cho hỗn hợp Zn, Cu vào cốc đựng dung dịch AgNO 3 , khuấy đều. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn T.

Nhận định nào dưới đây là đúng ?

Câu 5 :

Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 8 :

Axit tactric là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả nho. Biết rằng 1 mol axit tactric phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO 3 . Công thức của axit tactric là

Câu 9 :

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là

Câu 10 :

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu(OH) 2 /NaOH

Dung dịch màu tím

z

Quỳ tím

Quỳ tím không chuyển màu

T

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 11 :

Đun nóng 0,3 mol bột Fe với 0,2 mol bột S đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng dung dịch HCl dư thu được khí D. Tỉ khối hơi của D so với không khí bằng

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là sai:

Câu 13 :

Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH 4 NO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , FeCO 3 có số mol bằng nhau thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

Câu 14 :

Cho sơ đồ phản ứng

Nhận xét nào sau đây sai ?

C r t 0 + C l 2 , d ư X + d d N a O H . d ư Y + B r 2 , d d N a O H Z + B a C l 2 T

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 tham gia dãy chuyển hóa sau:

( 1 ) X + N a O H Y + Z + T

( 2 ) Y + H 2 S O 4 ( l o a n g ~ ) E + N a 2 S O 4

( 3 ) Z + H 2 S O 4 ( l o a n g ~ ) F + N a 2 S O 4

( 4 ) F H 2 S O 4 d a c , 170 o C I + H 2 O

Cho biết E, T đều có phản ứng tráng gương; I là axit có công thức C 3 H 4 O 2 . X có thể là chất nào dưới đây?

Câu 16 :

Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng tỉ lệ mol các chất):

X ( C 4 H 7 O 4 N ) 1 : 2 + N a O H , t 0 Y 1 : 1 + H 2 S O 4 l o a n g ~ , t Z 1 : 2 + T , H + , t 0 P ( C 6 H 8 O 4 )

Biết X mạch hở, không phân nhánh. Khẳng định sai là :

Câu 17 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y :

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?

Câu 18 :

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X bằng glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O 2 . Mặt khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 19 :

Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá, cao su buna–N, tơ nilon–6,6. Số polime tổng hợp là

Câu 20 :

Cho dãy các chất sau: Ca(HCO 3 ) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnO, CH 3 COONH 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Cr 2 O 3 , NaH 2 PO 4 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là

Câu 21 :

Hòa tan hết 5,805 gam hỗn hợp bột kim loại: Mg, Al, Zn, Fe bằng lượng vừa đủ 250 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5 M và H 2 SO 4 0,45 M thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối (gam) tạo thành sau phản ứng có giá trị gần nhất với

Câu 22 :

Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O 2 . Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

Câu 23 :

Trong các chất: etyl axetat, anilin, axit glutamic, phenylamoni clorua, lysin, nilon–6, fructozơ. Số chất tác dụng được với KOH là

Câu 24 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng nguội. (2) Sục khí H 2 S vào dung dich CuSO 4 .

(3) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl đặc nóng. (4) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 .

(5) Cho FeSO 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc. (6) Sục khí SO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

Câu 25 :

Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 26 :

Đốt cháy m gam hh hai hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho sản phẩm cháy qua dd Ca(OH) 2 dư thu được 50 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 22,6 gam. Hai hiđrocacbon có thể là

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.

(c) Ở nhiệt độ thường, metyl metacrylat phản ứng được với dung dịch brom.

(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

(e) Ở điều kiện thường, polietilen phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 cho kết tủa màu vàng.Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.

(2) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+ .

(3) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.

(4) Hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(5) Nước đá khô có công thức là CO 2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.

Số phát biểu sai

Câu 29 :

Hoà tan hoàn toàn 7,87 gam hỗn hợp của lưu huỳnh và photpho với lượng dư axit nitric đặc khi đun nóng, thu được 30,688 lít khí màu nâu (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm muối Y (CH 5 NO 3 ) và chất Z là đipeptit mạch hở (C 5 H 10 N 2 O 3 ). Mặt khác 37,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol khí và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân dung dịch AlCl 3 . (b) Điện phân dung dịch CuSO 4 .

(c) Điện phân nóng chảy NaCl (d) Cho luồng khí CO qua bột Al 2 O 3 nung nóng.

(e) Cho AgNO 3 dư vào dung dịch FeCl 2 . (f) Cho luồng khí NH 3 qua CuO nung nóng.

Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:

Câu 32 :

Có các phát biểu sau:

(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.

(2) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit.

(3) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .

(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(5) Nicotin là tác nhân chính gây ung thư có trong khói thuốc lá.

(6) Lipit gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Sục V lít CO 2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO 2 ở (đktc). Giá trị của V là:

Câu 34 :

Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

– Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO 3 thoát ra 2,24 lít khí.

– Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 4,48 lít khí.

– Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư tạo thành 10,8 gam Ag.

Các phản ứng của hỗn hợp X đều xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhấ t với

Câu 35 :

Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 36 :

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 37 :

Sục từ từ CO 2 vào 200ml dung dịch X có chứa NaOH và Ba(OH) 2 , thu được kết quả được biểu diễn bằng độ thị dưới đây:

Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X vào dung dịch Y chứa 0,05 mol Al 2 (SO 4 ) 3 1M, khối lượng kết tủa tạo ra là:

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 39,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần 0,66 mol O 2 , thu được 31,8 gam Na 2 CO 3 và 1,0 mol hỗn hợp gồm CO 2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

Câu 39 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y. Ta nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần:

– Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan.

– Phần 2: trộn với x gam KNO 3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu được 147,82 gam kết tủa.

Nồng độ % khối lượng FeCl 2 có trong dung dịch T là

Câu 40 :

X, Y, Z là ba peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 14; trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy bất kỳ cùng một lượng X cũng như Y đều thu được số mol CO 2 như nhau. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5 cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,29 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là