Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

N 2 thể hiện tính khử khi tác dụng với ?

Câu 2 :

Phương trình H + + OH - H 2 O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

Câu 3 :

Cho các chất: Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

Câu 4 :

Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng, giả thiết chỉ tạo ra nitơ monooxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:

Câu 5 :

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO 2 , O 2 , N 2 và H 2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:

Câu 6 :

Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon

Câu 7 :

Công thức phân tử nào phù hợp với pentin?

Câu 8 :

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 9 :

Cho dãy các chất: C 2 H 2 , HCHO, HCOOH, CH 3 CHO, (CH 3 ) 2 CO . Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:

Câu 10 :

Vinyl fomat có CTPT là

Câu 11 :

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng

Câu 12 :

Amin có cấu tạo CH 3 CH 2 NHCH 3 có tên là

Câu 13 :

So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lí?

Câu 14 :

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

Câu 15 :

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?

Câu 16 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Câu 17 :

Tơ nilon-6,6 là

Câu 18 :

Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là

Câu 19 :

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?

Câu 20 :

Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?

Câu 21 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm.

(3) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl.

(4) Nhúng thanh đồng trong dung dịch HNO 3 loãng.

(5) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch AgNO 3 .

(6) Nhúng thanh đồng trong dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

Câu 22 :

Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

Câu 23 :

Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl 3 dư.

(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl 2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl 2 dư.

(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl 2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl 3
Các khẳng định nào sau đây đúng?

Câu 24 :

Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 25 :

Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N 2 O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:

Câu 27 :

Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trắm số mol của anken trong X là

Câu 29 :

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH 3 COOC 2 H 3 , C 2 H 3 COOCH 3 và (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 cần 17,808 lít O 2 (đktc) thu được 30,36g CO 2 và 10,26g H 2 O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?

Câu 32 :

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3 . Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO 3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là

Câu 33 :

Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:

Câu 34 :

Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H 2 (ở đktc) thoát ra là:

Câu 35 :

Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl 2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là

Câu 36 :

Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH) 2 và 0,1 mol BaSO 4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là

Câu 37 :

Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?

Câu 38 :

Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là

Câu 39 :

Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

Câu 40 :

Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S, CuS, FeS 2 , FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủ A. Giá trị của V là