Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sục 8,96 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH) 2 . Số gam kết tủa thu được là

Câu 2 :

Trộn 300ml H 2 SO 4 có pH = 2 với 200ml H 2 SO 4 có pH =3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

C 3 H 6 O ( X ) + H 2 , x t , t 0 Y + H 2 S O 4 , 170 0 C Z + H 2 , x t , t 0 C 3 H 8

Số chất X mạch hở, bền có công thức phân tử C 3 H 6 O thỏa mãn sơ đồ trên là

Câu 4 :

Đun nóng m gam ancol etylic với H 2 SO 4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí etilen (đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun m gam ancol etylic với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete, (biết chỉ xảy ra pứ tạo ete) giá trị của a là

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Cr 2 O 3 và CrO 3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

(2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.

(3) Fe 2 O 3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.

(4) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

(5) Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni) có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển.

(6). Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Số phát biểu sai là

Câu 6 :

Oxi hoá CH 3 CH 2 OH bằng CuO đun nóng, thu được andehit có công thức là

Câu 7 :

X là hỗn hợp của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Thêm 2,8 gam Li vào hỗn hợp X trên thì % khối lượng của Li trong hỗn hợp là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là

Câu 8 :

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axit propionic, axit axetic, ancol etylic, đimetyl ete và các tính chất được ghi trong bảng dưới đây:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi ( C o )

118 , 1 C o

- 24 C o

141 , 2 C o

78 , 37 C o

Nhận xét nào sau đây đúng ?

Câu 9 :

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH 3 OH, C 2 H 5 OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

Câu 10 :

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được cấu tạo bởi glyxin và alanin bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 57,6 gam chất rắn. Biết số mol NaOH đã dùng gấp đôi so với lượng cần thiết. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?

Câu 11 :

Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Câu 12 :

Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

Câu 13 :

Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

Câu 14 :

Oxit dễ bị H 2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là

Câu 15 :

Cho các nhận định sau :

(1) Dung dịch gồm các ion C a 2 + , M g 2 + , H C O 3 - được gọi là nước có tính cứng tạm thời.

(2) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 lúc đầu không có kết tủa sau đó xuất hiện kết tủa trắng.

(3) Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu vàng, ít tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy.

(4) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.

(5). Canxi hiđroxit còn có tên gọi khác là vôi sống.

Số nhận định sai là

Câu 16 :

Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

Câu 17 :

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

Câu 18 :

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

Câu 19 :

Điện phân 400ml dung dịch CuSO 4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

Câu 20 :

Nung 21,4 gam Fe(OH) 3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

Câu 21 :

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 22 :

Cho C 7 H 16 tác dụng với clo chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C 7 H 16 có thể là

Câu 23 :

Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Hg, W. Hai kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất tương ứng là

Câu 24 :

Chuyển 16,568 gam hỗn hợp A gồm Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 vào một ống sứ, nung nóng, rồi thổi khí CO đi qua ống, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra hỗn hợp khí D. Dẫn khí D qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ lượng B nói trên vào 460 ml dung dịch HNO 3 1,5M (loãng), thì thu được dung dịch C và 2,016 lít khí X hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Câu 25 :

Cho hỗn hợp E gồm đipeptit X và tripeptit Y (MY > Mx > 150), nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O 2 (đktc), thu được 4,32 gam H 2 O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng peptit X trong E gần với giá trị nào nhất sau đây.

Câu 26 :

Thủy phân hoàn toàn m 1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Giá trị của m 1

Câu 27 :

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

Câu 28 :

Chất không có tính chất lưỡng tính là

Câu 29 :

Cho các loại tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ visco, tơ nilon – 6,6 , tơ enang, tơ lapsan. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

Câu 30 :

Cho các nhận định sau:

(1) Trong tinh bột amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng.

(2) Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người.

(3) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.

(4) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng với Cu(OH) 2 .

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất ra tơ visco.

(6) Tất cả các chất có công thức C n (H 2 O) m đều là cacbohiđrat.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Tên IUPAC của ancol isoamylic là

Câu 32 :

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2 NCH 2 COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 33 :

Câu hỏi này giới thiệu một dạng đồ thị có thực trong thực nghiệm (giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng, TGA).

Người ta nhiệt phân một mẫu hoá chất có thành phần chính là muối sunfat: CuSO 4 .nH 2 O và tạp chất không phân huỷ nhiệt. Khi nâng dầng nhiệt độ từ 00C lên 4000C, mẫu hoá chất bị phân huỷ được cân liên tục và ghi nhận độ hụt khối lượng, như hình vẽ dưới đây.

Hãy xác định % khối lượng của kim loại Đồng trong mẫu hoá chất trên khi nhiệt phân hoàn toàn ở 2000C.

Cho Cu: 63,546; S: 32,065; H:1,008; O: 15,999;

Câu 34 :

Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 2,688 lít H 2 (đkc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO 4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

Câu 35 :

Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) nào sau đây đúng ? Biết công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử

Câu 36 :

Ba chất lỏng: C 2 H 5 OH,CH 3 COOH,CH 3 NH 2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là

Câu 37 :

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 NRCOOR′ (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là

Câu 38 :

Tiến hành phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở, thuần chức (∙) bằng dung dịch NaOH vừa đủ trong bình cầu 3 cổ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hơi Z gồm 2 ancol (đều có khối lượng phân tử < 100 đvC). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol Z, thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 4,32 gam H 2 O. Cô cạn dung dịch Y, thu được 10,66 gam muối B của một axit hữu cơ, đốt cháy hoàn toàn B với dòng khí oxi dư, thu được 6,89 gam muối Na 2 CO 3 . Thành phần % khối lượng của của este có phân tử khối lớn hơn trong X là

(∙ thuần chức được hiểu là chỉ chứa 1 loại nhóm chức duy nhất)

Câu 39 :

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

Câu 40 :

Nước cứng là nước chứa nhiều các ion