Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO 3 cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O . Tỉ lệ a : b là
Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H + và OH - của nước)
Cấu hình electron nguyên tử của cacbon là
Công thức chung của ankan là
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được
Trong số các phát biểu sau về phenol (C 6 H 5 OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc .
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng: C 2 H 2 X CH 3 COOH . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este?
Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Hợp chất CH 3 -NH-CH 2 -CH 3 có tên đúng là
Phát biểu không đúng là:
Cho các chất sau: (1) CH 3 CH(NH 2 )COOH; (2) HOOC-CH 2 -CH 2 -COOH; (3) NH 2 [CH 2 ] 5 COOH; (4) CH 3 OH và C 6 H 5 OH; (5) HO-CH 2 -CH 2 -OH và p-C 6 H 4 (COOH) 2 ; (6) NH 2 [CH 2 ] 6 NH 2 và HOOC[CH 2 ] 4 COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:
Polime nào có cấu tạo mạng không gian:
Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng trực tiếp làm phân bón?
Trong phản ứng: Al + HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O, số phân tử HNO 3 bị Al khử và số phân tử HNO 3 tạo muối nitrat là:
Trong 3 chất Fe, Fe 2+ , Fe 3+ . Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hó A. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ ; 0,1 mol Cu 2+ ; 0,2 mol SO 4 2- và 1 lượng ion Cl - thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl 2 0,16M và Ba(OH) 2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 0,5M và HNO 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2 O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 . Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
Oxi hóa 1,2 gam CH 3 OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H 2 O và CH 3 OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH 3 OH là:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là:
Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là
Đun nóng 100g dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO 2 ; 0,56 lít khí N 2 (đktc) và 3,15g H 2 O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH 2 CH 2 COON A. CTCT của X là
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H 2 ở đkt C. Giá trị của V là:
Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO 4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu 2+ là
Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí CO 2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO 2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M Z > 75) cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe 3 O 4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO 3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H 2 và NO, tỉ khối của Z so với H 2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với