Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất: H 2 O, HCl, NaOH, NaCl, CH 3 COOH, NH 3 , CuSO 4 . Các chất điện li yếu là:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Trong các dung dịch: HNO 3 , NaCl, Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , KHSO 4 , Mg(NO 3 ) 2 . Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 là:
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội là
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Chất có công thức cấu tạo dưới đây có tên là gì?
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, HCOOH và CH 3 COOH tăng dần theo trật tự nào?
Số chất có CTPT C 4 H 8 O 2 phản ứng được với NaOH là
Cho các chất sau: etylamin, anilin, đimetylamin, trimetylamin. Số chất amin bậc II là
Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Kết tủa bạc | Không hiện tượng | Kết tủa bạc | Kết tủa bạc |
Nước brom | Mất màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Mất màu |
Thủy phân | Không bị thủy phân | B ị thủy phân | Không b ị thủy phân | Bị thủy phân |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Trạng thái và tính tan của các amino axit là
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH 3 COOH (2), phenol C 6 H 5 OH (3) lần lượt là
Tripeptit là hợp chất
Trong số các polime sau: (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) len ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) tơ nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
a) Cu 2+ + Fe Fe 2+ + Cu b) Cu + 2Fe 3+ 2Fe 2+ + Cu 2+ c) Fe 2+ + Mg Mg 2+ + Fe
Nhận xét đúng là
Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hóa?
Nếu ta thực hiện hoàn toàn các quá trình hóa học và điện hóa học sau đây:
a) NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b) NaOH tác dụng với dung dịch CuCl 2 .
c) Phân hủy NaHCO 3 bằng nhiệt. d) Điện phân NaOH nóng chảy.
e) Điện phân dung dịch NaOH. g) Điện phân NaCl nóng chảy.
Số trường hợp ion Na + có tồn tại là:
Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?
Hãy chọn phương án đúng để điều chế Al: (1) nhiệt phân Al 2 O 3 ; (2) khử Al 2 O 3 ở t o cao bằng CO; (3) điện phân nóng chảy Al 2 O 3 khi có mặt criolit; (4) điện phân nóng chảy AlCl 3 .
Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa
Crom (II) oxit là oxit
Trộn 100ml H 2 SO 4 0,2M với 400ml HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thức phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Sục 1,12 lít CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (M Y > M X ), thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Công thức của X là
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 l í t khí H 2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Thủy phân hoàn toàn 150g dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
Cho 13,5g hỗn hợp gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45g hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Khi thủy phân hoàn toàn 65g một peptit X thu được 22,25g alanin và 56,25g glyxin. X là:
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54g chất rắn Z. Lọc bỏ chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn A. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 3 O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và 1,46g kim loại dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO 3 là
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, M X < M Y ) và một amino axit Z (phân tử có 1 nhóm –NH 2 ). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N 2 ; 14,56 lít CO 2 (đktc) và 12,6g H 2 O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X . Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X , thu được 35,54 gam kết tủa . Giá trị của a là.
Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,9 0 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là: