Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 16)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho dãy các chất: Al 2 (SO 4 ) 3 ; C 2 H 5 OH; C 12 H 22 O 11 (saccarozơ); CH 3 COOH; Ca(OH) 2 ; CH 3 COONH 4 . Số chất điện li là:
Phương trình ion thu gọn: Ca 2+ + CO 3 2- CaCO 3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl 2 + Na 2 CO 3 (2) Ca(OH) 2 + CO 2
(3) Ca(HCO 3 ) 2 + NaOH (4) Ca(NO 3 ) 2 + (NH 4 ) 2 CO 3
Cho dãy các chất sau: NaHCO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NH 4 Cl, Al 2 O 3 , K 2 CO 3 , K 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO 3 tác dụng với kim loại?
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là:
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4 H 10 O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoi C. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:
Este C 4 H 8 O 2 tác dụng với NaOH tạo ancol metyli C. CTCT của este này là
Để rửa mùi tanh của cá mè, người ta thường dùng
Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là
Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc/H 2 O 4 đặc; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất sau:
Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 là
Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức?
Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là
Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 amino axit đó?
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin,
(6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:
Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Các chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu:
Cho các phát biểu sau:
(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H + trong dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng thành H 2 .
(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.
(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) NaHCO 3 và Na 2 CO 3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO 4 , CaCO 3 , K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.
Số phát biểu không đúng là:
Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HNO 3 , phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan. Chất tan đó là:
Trong ba oxit CrO, Cr 2 O 3 , CrO 3 . Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho 5,6 lít CO 2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:
Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Vậy B là:
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO 2 . Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, thu được 12,6g H 2 O; 8,96 lít khí CO 2 và 2,24 lít N 2 (đktc). X có công thức phân tử là
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa . Giá trị của m là
X là một β -amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51g muối. X có CTCT nào sau đây:
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). hai kim loại đó là
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (vừa đủ) thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl 3 . Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 45g kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27g. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng được cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH-trong 2 phân tử là 5 với nX : nY = 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12g glyxin và 5,34g alanin. Giá trị của m là
Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO 3 . Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N 2 O và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Trộn C với một lượng O 2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát r A. Giá trị của a và b tương ứng là: