Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?
Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric đặc giả thiết chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
Ở điều kiện thường anken ở thể khí có chứa số cacbon
Trong số các ankin có công thức phân tử C 5 H 8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 ?
Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục khí CO 2 vào dung dịch lại thấy phenol tách ra . Điều đó chứng tỏ:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O 2 axit cacboxylic Y 1
(2) X + H 2 ancol Y 2
(3) Y 1 + Y 2 Y 3 + H 2 O
Biết Y 3 có công thức phân tử C 6 H 10 O 2 . Tên gọi của X là:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
Tên nào đúng đối với chất béo có công thức sau: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ?
Cho biết chất nào thuộc monosaccarit
Cho các chất: phenol; axit acrylic; axit axetic; triolein; vinyl clorua; axetilen; và tert-butyl axetat. Trong các chất trên số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Chất nào là amin bậc 3:
Amino axit HOOC-(CH 2 ) 2 -CH(NH 2 )-COOH có tên là
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Nilon-6,6 là một loại tơ
Câu nào sau đây đúng?
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 sẽ quan sát thấy hiện tượng sau:
Tìm phát biểu sai ?
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất:
Cho các dung dịch: (NH 4 ) 2 CO 3 , (CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 , K 2 CO 3 , NH 4 Cl, CuSO 4 , C 6 H 5 NH 3 HSO 4 . Số chất khi tác dụng với Ba(OH) 2 ở điều kiện thường vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là?
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Để chuyển FeCl 3 thành FeCl 2 ta có thể sử dùng nhóm chất nào sau đây?
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành dung dịch hỗn hợp H 2 RO 4 và H 2 R 2 O 7 .
- Tan trong dung dịch kiềm tạo ra anion RO 4 2- màu vàng.
Oxit đó là:
Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H 2 SO 4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH) 2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là:
Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Sục 1,12 lít CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia . Ancol Y là:
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > M Y ) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96g HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay r A. Giá trị của V là
Cho 2,655g amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085g muối. CTPT của X là
Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đốt cháy 6,72g kim loại M với oxi dư thu được 8,4g oxit. Nếu cho 5,04g M tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO ở đktc là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ ; 0,2 mol Mg 2+ ; 0,2 mol NO 3 - ; x mol Cl - ; y mol Cu 2+ . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủ A. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98g X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức, mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O 2 (đktc), thu được 6,944 lít CO 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N 2 ) thu được CO 2 , H 2 O và 49,28 lít N 2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là